Hoàn thành dãy chuyển hóa sau và ghi rõ điều kiệnCâu 1: Hoàn thành dãy chuyển hóa sau và ghi rõ điều kiện (nếu có) a) MnO2 Cl2 HCl FeCl3 NaCl NaOH nước Javen b) KMnO4Cl2HClCuCl2NaClNaOHnước Javen Câu 2: a. Cho mẫu quì tím ẩm vào lọ đựng khí hidroclorua. Nêu hiện tượng và viết pthh xảy ra. b. Cho 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn sau: NaCl, NaBr, NaI và NaF. Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các lọ hóa chất trên. Dạng 2: Bài tập tính toán 1 pthh: Câu 3: Đốt nhôm trong bình đựng khí clo thì thu được 26,7 (g) muối. Tìm khối lượng nhôm và thể tích khí Cl2 đã tham gia phản ứng? Câu 4: Tính thể tích clo thu được (đkc) khi cho 15,8 (g) kali pemanganat (KMnO4) tác dụng axit clohiđric đậm đặc. Dạng 3: Bài tập cho hỗn hợp tác dụng với dd HCl: Câu 5: Cho 27,8 (g) hỗn hợp B gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 15,68 (l) H2 (đkc). Tính % khối lượng từng chất trong B. Câu 6: Cho 24 (g) hỗn hợp G gồm Mg và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 11,2 (l) hỗn hợp khí gồm H2 và CO2 (đkc). Tính % khối lượng từng chất trong G. Câu 7: Hòa tan 34 (g) hỗn hợp G gồm MgO và Zn vào dung dịch HCl dư thu được 73,4 (g) hỗn hợp muối G’. Tính % khối lượng từng chất trong G. ĐS: 23,53% MgO ; 76,47% Zn |