Hoàn thành phương trình hóa học (nếu có phản ứng)a. Đồng (II) clorua + Kali sunfua b. Canxi hiđrocacbonat + axit nitric c. Sắt (III) nitrat + Magie hiđroxit d. Magie sunfit + Axit clohiđric e. Sắt (II) sunfua + axit clohiđric f. Amoni clorua + bạc nitrat g. Nhôm clorua + dd amoniac h. Amoni sunfat + Bari hiđroxit IV. CÁC CÔNG THỨC TÍNH - Tính số mol: + Theo khối lượng: + Theo thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: + Theo nồng độ mol: - Tính khối lượng: - Tính khối lượng dung dịch: - Tính thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: - Tính nồng độ mol: - Tính nồng độ %: - Định luật bảo toàn khối lượng: V. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN Câu 1:Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt: a) KOH, K2SO4 , KCl, K2SO4 , KNO3 b) HCl, NaOH, Ba(OH)2 , Na2SO4, NaNO3 Câu 2: Cho 31,4 (g) hỗn hợp A gồm Al và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2 (M) thu được 15,68 (l) H2 (đkc). a) Tính % khối lượng từng chất trong A. b) Tính thể tích HCl đã dùng. Câu 3: Hòa tan 34 (g) hỗn hợp A gồm MgO và Zn vào dung dịch HCl dư thu được 73,4 (g) hỗn hợp muối. Tính % khối lượng từng chất trong A. Câu 4: Cho 6,8 g hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 3,36 lit khí bay ra (đkc). a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X? b) Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 đ, nóng.Tính VSO2 (đkc)? Câu 5:Hoà tan hoàn toàn 7,45 gam KCl vào 200ml H2O thu được dung dịch A. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch A. |