LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com
Nhóm | Nhóm tôi tham gia | Nhóm tôi tạo ra | +Tạo nhóm

Chia sẻ công thức và cách học tập ^^

Chia sẻ công thức và cách học tập ^^
245 lượt xem
Mk tạo nhóm này với mong mún sẽ cùg tất cả các bn sẽ cùg nhau chia sẻ việc học của mình cũng như công thức để chúng ta làm bài và các công thức nâng cao khác !!!!
Đăng ký tài khoản để cùng chia sẻ những điều thú vị lên nhóm!

Đăng ký qua Facebook hoặc Google:

Hoặc lựa chọn:
Đăng ký bằng email, điện thoại Đăng nhập bằng email, điện thoại
❤sherry❤
Link | Report
2021-10-24 09:32:47
Chat Online
           Công thức điện học lớp 9 ( vật lí 9 )
Định luật ôm

I = U / R, Trong đó:

  • I: Cường độ dòng điện (A)
  • U: Hiệu điện thế (V)
  • R: Điện trở (Ω)
Điện trở

Một số công thức điện trở cần thiết cần chú ý:

  • R = U / I
  • Điện trở mạch nối tiếp: Rtd = R1 + R2 +…+ Rn
  • Điện trở mạch song song: Rtd= 1 / R1+1 / R2+…+ 1 / Rn
  • Điện trở của dây dẫn: R = ρl / s

Trong đó:

  • l: chiều dài dây (m)
  • S: tiết diện của dây (m2 )
  • ρ điện trở suất (Ωm)
  • R điện trở (Ω)
Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
  • Trong mạch nối tiếp: I = I1 = I2 =…= In và U = U1 + U2 +…+ Un
  • Trong mạch song song: I = I1 + I2 +…+ In và U = U1 = U2 =…= Un
Công suất điện

P = U.I,
Trong đó:

  • P: công suất (W)
  • U: hiệu điện thế (V)
  • I: cường độ dòng điện (A)

Nếu trong mạch có điện trở thì chúng ta cũng có thể áp dụng công thức được suy ra từ định luật ôm:

Công suất điện

 

Công của dòng điện

A = P.t = U.I.t,
trong đó:

  • A: công dòng điện (J)
  • P: công suất điện (W)
  • t: thời gian (s)
  • U: hiệu điện thế (V)
  • I: cường độ dòng điện (A)
Hiệu suất sử dụng điện

H = A1 / A * 100%.
Trong đó:

  • A1: năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng.
  • A: điện năng tiêu thụ.
Định luật Jun – Lenxơ

Q = I2.R.t, trong đó ta có:

  • Q: nhiệt lượng tỏa ra (J)
  • I: cường độ dòng điện (A)
  • R: điện trở ( Ω )
  • t: thời gian (s)
Công thức tính nhiệt lượng

Q=m.c.Δt, trong đó ta có:

  • m: khối lượng (kg)
  • c: nhiệt dung riêng (JkgK)
  • Δt: độ chênh lệch nhiệt độ (0C)
Công thức điện từ lớp 9

Hao phí tỏa nhiệt trên dây dẫn được tính bằng công thức.

Hao phí tỏa nhiệt

Trong đó:

  • P: công suất (W)
  • U: hiệu điện thế (V)
  • R: Điện trở (Ω)
Công thức quang học lớp 9
Công thức của thấu kính hội tụ
  • Tỉ lệ chiều cao của vật và ảnh: h/h’= d/d’
  • Mối quan hệ giữa d và d’: 1/f= 1/d+ 1/d’

Trong đó:

  • d: Khoảng cách từ vật đến thấu kính
  • d’: Khoản cách từ ảnh tới thấu kính
  • f là tiêu cự của thấu kính
  • h là chiều cao của vật
  • h’ là chiều cao của ảnh
Công thức của thấu kính phân kỳ

Tỷ lệ chiều cao vật và ảnh: h/h’= d/d’

Quan hệ giữa d, d’ và f: 1/f= 1/d – 1/d’

Trong đó:

  • d là khoảng cách từ vật đến thấu kính
  • d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
  • f là tiêu cự của thấu kính
  • h là chiều cao của vật
  • h’ là chiều cao của ảnh

Để nhớ rõ hơn công thức về thấu kính hội tụ và phân kì thì chúng ta cần phải so sánh sự giống và khác nhau giữa chúng, từ đó có thể đưa ra được cách học thuộc nhớ lâu và hiệu quả nhất.

Công thức về sự tạo ảnh trong phim

Công thức: h/h’= d/d’

Trong đó:

  • d là khoảng cách từ vật đến vật kính
  • d’ là khoảng cách từ phim đến vật kính
  • h là chiều cao của vật
  • h’ là chiều cao của ảnh trên phim                                                                               __________Nguồn sưu tầm : internet_________
1 0
Linhdtran Chat Online Report
Hay quá!Nhưng mik mới học lớp 7 à T^T , thui hông sao đọc trước cũng tốt.
3 0
Đăng nhập tài khoản để có thể chia sẻ những điều thú vị nhé!

Đăng ký | Đăng nhập

❤sherry❤
Link | Report
2021-10-22 09:25:30
Chat Online
                                 Hiện tại đơn
1. Động từ TO BE

(+) Câu khẳng định

– I am +N/Adj

– You/We/They + Are

– She/He/It + is

VD : I am Phuong , They are my friends , She is beautifull

(-) Câu phủ định

– I’m not (am not) + N/Adj

– You/We/They + aren’t

– She/He/It + isn’t

Ví dụ:

  • I’m not tall
  • We aren’t your parents
  • He isn’t handsome

(?) Câu hỏi

– Am I + N/Adj

  • Yes, I am
  • No, I’m not

– Are You/We/They…?

  • Yes, I am/They/We are
  • No, I’m not/They/We aren’t

– Is She/He/It…?

  • Yes, She/He/It is
  • No, She/He/It isn’t

Ví dụ

  • Am i a fool?/ No,I’m not
  • Are you a student? / Yes,I’m
  • Is She your mother?/ Yes,She is
2.2. Động từ thường

(+) Câu khẳng định

– I/You/We/They + V + O

– She/He/It +V(s/es) + O

Ví dụ:

  • I go to school
  • He goes to school

Ngoại lệ: 

She has a new dress.

( have –> has)

(-) Câu phủ định

– I/You/We/They + don’t (do not) + V

– She/He/It + doesn’ (does not) + V

Ví dụ: 

  • They don’t go out
  • She doesn’t buy it

(?) Câu hỏi

– Do + You/They/We + V

  •  Yes, I/TheyWe do
  • No, I/TheyWe don’t

– Does + She/He/It + V

  • Yes, She/He/It does
  • No, She/He/It doesn’t

Ví dụ

  • Do you go to play soccer ? / Yes,I do
  • Does he walk to school? / No,He doesn’t

 

3. Cách dùng thì hiện tại đơn
1. Thì hiện tại đơn diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại
  • My brother usually goes to bed at 10 p.m. (Em trai tôi thường đi ngủ vào lúc 10 giờ tối)
  • My father always gets up early. (Bố tôi luôn luôn thức dậy sớm)
2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên  
  • The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt Trời mọc ở đằng Đông và lặn ở đằng Tây)
  • The earth moves around the Sun. (Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời)
3. Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hay một lịnh trình nào đó.
  • The plane takes off at 11a.m. this morning. (Chiếc máy bay cất cánh lúc 11 giờ sáng nay)
  • The bus leaves at 9 am tomorrow. (Xe khởi hành lúc 9 giờ sáng mai.)
4. Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể nào đó
  • I think that your younger sister is a good person (Tôi nghĩ rằng em gái bạn là một người tốt).
Một số điều cần chú ý với động từ của thì hiện tại đơn

Với các thì trong tiếng Anh, các động từ sẽ được chia theo ngôi của chủ ngữ tương ứng với từng thì. Đối với thì hiện tại đơn, cần lưu ý thêm s/es trong câu như sau: 

  • Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ kết thúc là p, t, f, k: want-wants; keep-keeps;…
  • Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s, o: teach-teaches; mix-mixes; wash-washes;…
  • Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: lady-ladies;…

  • Một số động từ bất quy tắc: have-has;…

Cách phát âm phụ âm cuối s/es 

Lưu ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế mà không phải dựa vào cách viết.

  • /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/
  • /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
  • /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
1. Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất 
  • Always, usually, often, sometimes, frequently, s seldom, rarely, hardly, never , generally, regularly,….
  • Every day, week, month, year,…
  • Once, twice, three times, four times….. a day, week, month, year,…
2. Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu thì hiện tại đơn. 

Các Trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…).

2 0
Linhdtran Chat Online Report
Hay quá!!!
1 0
Đăng nhập tài khoản để có thể chia sẻ những điều thú vị nhé!

Đăng ký | Đăng nhập

❤sherry❤
Link | Report
2021-10-22 09:21:39
Chat Online
Công thức let sb do st
. LET:
– là động từ gốc có nghĩa cho phép, được phép làm gì đó.
Cấu trúc : “Let Sb DO sth = cho phép ai làm gì đó.”
Ex:
– Please let me WATCH the football game.
Để tôi xem bóng đá đi mà.
– I will let you DISCUSS the subject openly
Tôi sẽ để cho các bạn thảo luận vấn đề một cách công khai.
2. LETS:
Lets được sử dụng khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (he, she, it) ở thì hiện tại đơn (present tenses).
Cấu trúc : “S (ngôi 3 số ít) + Lets + sb + DO sth”
Ex:
– My boss lets me leave the office early.
Ông chủ cho phép tôi rời văn phòng sớm.
3. LET’S:
Let’s là viết tắt của Let us được dùng trong câu đề nghị, xin phép.
Cấu trúc: “Let’s DO sth đề nghị cùng làm gì… “
Ex:
– Let’s LISTEN to this part one more time.
Chúng ta hãy nghe phần này một lần nữa.
– Let’s just RUN THROUGH the piece one more time.
Chúng ta tập lại vở kịch một lần nữa nào.
• Khi dùng Let us với ý nghĩa là xin phép được làm một điều gì đó thì không viết tắt.
Ex: Let us help you.
Hãy để chúng tôi giúp bạn.
2 0
Linhdtran Chat Online Report
Hay quá hihi!!
1 0
Đăng nhập tài khoản để có thể chia sẻ những điều thú vị nhé!

Đăng ký | Đăng nhập

❤sherry❤
Link | Report
2021-10-11 20:22:20
Chat Online
các bn có thể cho mk bt các bn 2k mấy đc k ???
3 0
vtn Chat Online Report
K11
Hi chủ tus kute cành me nhó
Tui đã like cho bạn gòi đấy
trả vô link này hộ nha---->>>https://lazi.vn/p/d/377432
rảnh thỳ fl+5* (hứa trả nếu cần nha)
xjn lỗi vì đã làm phiền
#yeuban
#Vũ Tuệ Nhii​
2 0
Linhdtran Chat Online Report
Mik lớp 7
2 0
Đỗ Ái Như MY Chat Online Report
hello  mình là thành viên mới chào mọi người nhé :33
2 0
❤sherry❤ Chat Online Report
^^chào thành viên mới Đỗ Ái Như MY^^
1 0
Đăng nhập tài khoản để có thể chia sẻ những điều thú vị nhé!

Đăng ký | Đăng nhập

Đăng ký tài khoản để tham gia vào nhóm

Đăng ký qua Facebook / Google:

Đăng ký qua Email / Điện thoại:

Đăng ký | Đăng nhập

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư