Quản trị viên: | |
Thành viên: | 22 thành viên (xem) |
Đăng ký tài khoản để tham gia vào nhóm | |
Đăng ký qua Facebook hoặc Google:
Hoặc lựa chọn: | |
Đăng ký bằng email, điện thoại | Đăng nhập bằng email, điện thoại |
White Silver | ||
2020-03-29 15:15:55 | ||
Chat Online |
おはようございます。こんばんは。こんばんは。お元気ですか。ありがとうございます。
Nếu các bạn chưa biết cách cài đặt bộ gõ tiếng Nhật trên máy tính thì để mk dạy nhé (dành cho Window 7):
B1: Bấm Start, chọn Control Panel.
B2: Bấm chọn "Regoin and Language".
B3: Các bạn sẽ thấy những lựa chọn trong cửa sổ “Regional and Language Option”, trong tab “Keyboard and Languages” chọn “Change keyboards …”.
B4: Trong cửa sổ “Text Service and Input Languages”, các bạn cần thêm bộ gõ tiếng Nhật và những thành phần Japanese Keyboard, bấm nút “Add…”.
B5: Các bạn sẽ thấy cửa sổ “Add Input Language” . Cuộn xuống dưới tới phần Japanese , mở rộng mục này để bảo đảm cả Japanese và Microsoft IME đã được lựa chọn.
B6: Bấm nút OK. Các bạn sẽ thấy “Japanese” trong phần “Installed Services”. Cuối cùng bấm nút OK.
B7: Kết thúc các bạn sẽ thấy biểu tượng IME trên thanh TaskBar và lựa chọn Japanese khi cần thiết.
Nhớ nhé!
White Silver | ||
2020-03-28 09:59:29 | ||
Chat Online |
Có ảnh bìa là:
Mình chỉ biết inu là chó, uma là ngựa, neko là mèo, tori là chim, kame là rùa mình học rồi
Boku no namae wa Mirai Kuriyama desu ( Cái này tui tự vt ko dùng gg dịch )
nguyễn nguyên | ||
2019-02-28 19:46:03 | ||
Chat Online |
katakana theo tiếng anh ,pháp,..
kanji theo tiếng trung
Tiếng Nhật ban đầu dùng chữ kanji để viết nhưng chữ kanji bộc lộ một số hạn chế, đó là trong khi tiếng Hán là tiếng đơn âm thì tiếng Nhật là ngôn ngữ chắp vá phải ghép vài âm tiết mới thành một từ, và từ này khi chia quá khứ, hiện tại, tương lai thì lại khác nhau. Do đó họ phải thêm vào chữ Hiragana để tiện việc chia như vậy. Tiếng Nhật sử dụng kết hợp chữ kanji để ghi ý nghĩa và chữ Hiragana để thực hiện chức năng ngữ pháp, ví dụ với từ “ăn” sẽ có các từ sau:
食べる:Ăn
食べた:Đã ăn
食べて:Hãy ăn (sai khiến)/
食べている:Đang ăn
食べられる:Bị ăn
食べさせる:Bắt ăn / Cho ăn
食べさせられる:Bị bắt ăn
Bằng cách sử dụng chữ Kanji và Hiragana như trên hệ thống chữ viết tiếng Nhật vừa đơn giản, vừa dễ hiểu mà vẫn thực hiện đầy đủ chức năng ngôn ngữ của nó.
Chữ Hiragana được tạo ra thế nào?Người Nhật lấy chữ kanji mà có âm (kun’yomi hay on’yomi) bắt đầu bằng âm mà họ muốn tạo (ví dụ “to”, “ta”, …) rồi đơn giản hóa nó đi sao cho dễ viết.
Ví dụ để tạo chữ “to” thì họ dùng chữ 止る (“tomaru”) và đơn giản hóa thành:
止(とまる) → と
Một số ví dụ khác:
世(せ) → せ
天(てん)→ て
利(り)→ り
安(あん)→ あ
由(ゆ)→ ゆ
太(た)→ た
也(や)→ や
Tên gọi Hiragana (平仮名) gồm có “hira” (bình) và “gana” (giả danh, nghĩa là “tên mượn tạm”) có nghĩa là chữ mượn tạm bằng cách làm đơn giản hóa (làm bằng xuống).
Bảng chữ Hiragana của tiếng Nhật
Tại sao không sử dụng hết chữ HiraganaSao không sử dụng toàn bộ là chữ Hiragana cho đơn giản và đỡ phải học chữ kanji? Lý do khá đơn giản:
- Dùng chữ kanji giúp việc đọc hiểu trở nên cực kỳ dễ dàng,
- Chữ Hiragana không sẽ khó đọc vì không biết từ bắt đầu và kết thúc ở đâu,
- Chữ kanji không hề khó học.
Các bạn hãy xem 2 câu sau:
ははははなをかった。
たかがはらはなかがわらえきでさんぽしていた。
Việc phân biệt từ nào với từ nào cũng đã là việc khá khó khăn và mất thời gian. Nếu sử dụng kanji thì mọi việc trở nên đơn giản hơn rất nhiều:
母は花を買った。
高河原は中河原駅で散歩していた。
Nhưng trong ngôn ngữ nói có dùng chữ kanji đâu mà vẫn hiểu nhau?
Bởi vì ngôn ngữ nói có nhịp điệu và có sự ngắt âm phù hợp giúp người nghe có thể phân biệt rõ ràng các từ với nhau. Ví dụ câu trên có thể ngắt như sau:
Haha wa, hana wo, katta.
Takagahara wa, Nakagawara eki de, sanpo shite ita.
Ngoài ra nhịp điệu trong ngôn ngữ nói là thứ quan trọng giúp truyền đạt điều muốn nói.
Chữ Katakana trong tiếng NhậtChữ Katakana (片仮名, kata (“phiến”, một phần) + tên tạm) là chữ được tạo ra bằng cách lấy một phần (kata) của chữ kanji để làm “chữ viết tạm Katakana”. Các bạn có thể xem bảng sau:
Chữ Katakana trong tiếng Nhật dùng để làm gì?- Chữ Katakana dùng để phiên âm tiếng nước ngoài (những chữ không có chữ kanji tương ứng) để khi đọc sẽ dễ hiểu hơn. Ví dụ:
ベトナム:Việt Nam
オーストラリア:Australia
コミュニケーション:Communication
インターネット:Internet
チョコレート:Chocolate (sô cô la)
Chữ Katakana dùng phiên âm tên riêng (tên địa danh, tên người) hay dùng phiên âm các thuật ngữ tiếng nước ngoài. Nếu viết bằng Hiragana thì sẽ rất khó hiểu vì người đọc sẽ tưởng đó là tiếng Nhật và cố suy diễn ra tiếng Nhật. Ví dụ nếu viết là:
おおすとらりあ、こみゅにけえしょん、いんたあなしょなる
thì sẽ khó đọc hơn rất nhiều nếu biết trước đó là từ mượn từ tiếng nước ngoài:
オーストラリア、コミュニケーション、インターナショナル - Chữ Katakana còn dùng để…
- (1) Nhấn mạnh:
Chữ Katakana cũng như chữ viết hoa trong tiếng Việt, dùng để nhấn mạnh. Ví dụ:
Anh ta là KẺ LỪA ĐẢO.
彼はサギシです。(彼は詐欺師です。) - (2) Viết tên động vật:
Con người: ヒト(人)
Khỉ: サル(猿)
Vịt: カモ(鴨)
Vẹt: オウム(鸚鵡, anh vũ)
Nhiều tên động vật không thể dùng chữ hán tự (kanji) hay phải dùng chữ kanji quá phức tạp nên tiếng Nhật thường dùng chữ Katakana khi viết tên động vật. - (3) Viết tên thực vật:
Sắn: キャッサバ (cassava)
Điều: カシューナッツ (cashew nuts)
Mía: サトウキビ (砂糖黍)
Cao su: ゴムの木
Oải hương: ラベンダー
Bồ công anh: タンポポ(蒲公英, bồ công anh)
Bách hợp: ユリ(百合, bách hợp)
Cà chua: トマト
Khoai tây: ポテト
Sen: ハス(蓮)
Cà tím: ナス(茄子)
- (1) Nhấn mạnh: