Tìm phân số tối giản \[\frac{a}{b}\] biết rằng lấy tử cộng với 6, lấy mẫu cộng với 14 thì ta được phân số bằng \[\frac{3}{7}\] .
Bạch Tuyết | Chat Online | |
05/09 16:57:23 (Toán học - Lớp 6) |
6 lượt xem
Tìm phân số tối giản \[\frac{a}{b}\] biết rằng lấy tử cộng với 6, lấy mẫu cộng với 14 thì ta được phân số bằng \[\frac{3}{7}\] .
Vui lòng chờ trong giây lát!
Lựa chọn một trả lời để xem Đáp án chính xác Báo sai đáp án hoặc câu hỏi |
Số lượng đã trả lời:
A. \[\frac{4}{5}\] 0 % | 0 phiếu |
B. \[\frac{7}{3}\] 0 % | 0 phiếu |
C. \[\frac{3}{7}\] 0 % | 0 phiếu |
D. \[\frac{{ - 3}}{7}\] 0 % | 0 phiếu |
Tổng cộng: | 0 trả lời |
Bình luận (0)
Chưa có bình luận nào, bạn có thể gửi ý kiến bình luận tại đây:
Trắc nghiệm liên quan
- Viết dạng tổng quát của các phân số bằng với phân số \[\frac{{ - 12}}\] (Toán học - Lớp 6)
- Tìm phân số bằng với phân số \[\frac\] mà có tổng của tử và mẫu bằng 306 (Toán học - Lớp 6)
- Sau khi rút gọn biểu thức \[\frac{{{5^{11}}{{.7}^{12}} + {5^{11}}{{.7}^{11}}}}{{{5^{12}}{{.7}^{12}} + {{9.5}^{11}}{{.7}^{11}}}}\]ta được phân số \[\frac{a}{b}\]. Tính tổng a + b. (Toán học - Lớp 6)
- Biểu thức \[\frac{{{5^{12}}{{.3}^9} - {5^{10}}{{.3}^{11}}}}{{{5^{10}}{{.3}^{10}}}}\] sau khi đã rút gọn đến tối giản có mẫu số dương là: (Toán học - Lớp 6)
- Phân số nào sau đây là kết quả của biểu thức \[\frac{{22.\left( { - 72} \right)}}\] sau khi rút gọn đến tối giản? (Toán học - Lớp 6)
- Rút gọn biểu thức \[A = \frac{{3.\left( { - 4} \right).60 - 60}}\] (Toán học - Lớp 6)
- Rút gọn phân số \[\frac{{64.\left( { - 7} \right)}}\] ta được phân số tối giản là: (Toán học - Lớp 6)
- Hãy chọn phân số không bằng phân số \[\frac{{ - 8}}{9}\] trong các phân số dưới đây? (Toán học - Lớp 6)
- Rút gọn phân số \[\frac\] về dạng phân số tối giản ta được: (Toán học - Lớp 6)
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số \[\frac\] với số nào để được phân số \[\frac\]? (Toán học - Lớp 6)
Trắc nghiệm mới nhất
- Động từ nào thể hiện sự chở che, giúp đỡ lẫn nhau của anh/chị/em trong gia đình? (Ngữ văn - Lớp 6)
- Cho mạch điện như hình vẽ: Cho R1 = 15 ,R2 = 20 , ampe kế chỉ 0,3 A. Hiệu điện thế của đoạn mạch AB có giá trị là: (Khoa học tự nhiên - Lớp 9)
- Cho mạch điện gồm được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 9V. Tính hiệu điện thế giữa mỗi đầu điện trở. (Khoa học tự nhiên - Lớp 9)
- Hai điện trở mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế ở hai đầu các điện trở lần lượt là U1 và U2. Cho biết hệ thức nào sau đây đúng? (Khoa học tự nhiên - Lớp 9)
- Ba điện trở có các giá trị là 10 Ω, 20 Ω, 3 0Ω. Có bao nhiêu cách mắc các điện trở này vào mạch có hiệu điện thế 12 V để dòng điện trong mạch có cường độ 0,4 A? (Khoa học tự nhiên - Lớp 9)
- Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào dau đây là không đúng? (Khoa học tự nhiên - Lớp 9)
- Cho hai bóng đèn loại 12V - 1A và 12V - 0,8A . Mắc nối tiếp hai bóng đèn vào hiệu điện thế 24 V. Chọn phương án đúng về độ sáng của hai bóng đèn? (Khoa học tự nhiên - Lớp 9)
- Cho đoạn mạch như hình vẽ: Khi công tắc K mở, hai đèn có hoạt động không? (Khoa học tự nhiên - Lớp 9)
- Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp? (Khoa học tự nhiên - Lớp 9)
- Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp? (Khoa học tự nhiên - Lớp 9)