Phản ứng toả nhiệt là
Phạm Minh Trí | Chat Online | |
06/09 18:37:08 (Hóa học - Lớp 10) |
7 lượt xem
Phản ứng toả nhiệt là
Vui lòng chờ trong giây lát!
Lựa chọn một trả lời để xem Đáp án chính xác Báo sai đáp án hoặc câu hỏi |
Số lượng đã trả lời:
A. phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt. 0 % | 0 phiếu |
B. phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. 0 % | 0 phiếu |
C. phản ứng lấy nhiệt từ môi trường. 0 % | 0 phiếu |
D. phản ứng làm nhiệt độ môi trường giảm đi. 0 % | 0 phiếu |
Tổng cộng: | 0 trả lời |
Bình luận (0)
Chưa có bình luận nào, bạn có thể gửi ý kiến bình luận tại đây:
Trắc nghiệm liên quan
- Cho các phát biểu sau, phát biểu đúng là (Hóa học - Lớp 10)
- Sodium peroxide (Na2O2) là chất oxi hóa mạnh, dễ dàng hấp thụ khí carbon dioxide và giải phóng khí oxygen. Do đó, chúng được sử dụng trong bình lặn hoặc tàu ngầm để hấp thụ khí carbon dioxide và cung cấp khí oxygen cho con người ... (Hóa học - Lớp 10)
- Cảnh sát giao thông sử dụng các dụng cụ phân tích rượu etylic có chứa CrO3. Khi tài xế hà hơi thở vào dụng cụ phân tích trên, nếu trong hơi thở có chứa hơi rượu thì hơi rượu sẽ tác dụng với CrO3 có màu da cam và biến thành ... (Hóa học - Lớp 10)
- Cho 12,8 gram Cu tác dụng hết với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí SO2 ở điều kiện chuẩn. Giá trị của V là (Hóa học - Lớp 10)
- Cho phản ứng 3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O. Tỉ lệ số nguyên tử chloride bị khử và số nguyên tử chloride bị oxi hoá tương ứng là (Hóa học - Lớp 10)
- Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d là các hệ số): aFeSO4 + bCl2 → cFe2(SO4)3 + dFeCl3 Tỉ lệ a : c là (Hóa học - Lớp 10)
- Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phương trình hoá học của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là (Hóa học - Lớp 10)
- Trong phản ứng: 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2, chất bị khử là (Hóa học - Lớp 10)
- Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử? (Hóa học - Lớp 10)
- Cho phản ứng: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4. Trong phản ứng trên, vai trò của Br2 là (Hóa học - Lớp 10)
Trắc nghiệm mới nhất
- Thuốc đặt sử dụng tá dược PEG giải phóng dược chất theo cơ chế? (Tổng hợp - Đại học)
- Cơ chế giải phóng hoạt chất của thuốc đặt: (Tổng hợp - Đại học)
- Cơ chế giải phóng dược chất từ dạng thuốc đặt sử dụng tá dược thân nước: (Tổng hợp - Đại học)
- Lưu ý khi sử dụng PEG làm tá dược thuốc đặt: (Tổng hợp - Đại học)
- Dược điển Việt Nam qui định thời gian rã của thuốc đạn điều chế bằng tá dược thân nước là: (Tổng hợp - Đại học)
- Lưu ý khi sử dụng tá dược gelatin – glycerin làm tá dược thuốc đặt: (Tổng hợp - Đại học)
- Yêu cầu chất lượng của thuốc đặt: (Tổng hợp - Đại học)
- Yêu cầu nhiệt độ chảy của thuốc đặt phải: (Tổng hợp - Đại học)
- Để điều chỉnh độ cứng của thuốc đặt điều chế bằng nhóm tá dược thân dầu thường dùng: (Tổng hợp - Đại học)
- Phương pháp đun chảy đổ khuôn để điều chế thuốc đặt phải chú ý đến hệ số thay thế khi lượng dược chất trong viên: (Tổng hợp - Đại học)