Trong mặt phẳng tọa độ, xét hai đường thẳng ∆1: a1x + b1y + c1 = 0; ∆2: a2x + b2y + c2 = 0. và hệ phương trình: \[\left\{ \begin{array}{l}{a_1}x + {b_1}y + {c_1} = 0\\{a_2}x + {b_2}y + {c_2} = 0\end{array} \right.\] (*). Khi đó, ∆1 trùng với ∆2 khi và chỉ khi
Đặng Bảo Trâm | Chat Online | |
06/09 18:48:50 (Toán học - Lớp 10) |
5 lượt xem
Trong mặt phẳng tọa độ, xét hai đường thẳng
∆1: a1x + b1y + c1 = 0; ∆2: a2x + b2y + c2 = 0.
và hệ phương trình: \[\left\{ \begin{array}{l}{a_1}x + {b_1}y + {c_1} = 0\\{a_2}x + {b_2}y + {c_2} = 0\end{array} \right.\] (*).
Khi đó, ∆1 trùng với ∆2 khi và chỉ khi
Vui lòng chờ trong giây lát!
Lựa chọn một trả lời để xem Đáp án chính xác Báo sai đáp án hoặc câu hỏi |
Số lượng đã trả lời:
A. hệ (*) có vô số nghiệm; | 1 phiếu (100%) |
B. hệ (*) vô nghiệm; 0 % | 0 phiếu |
C. hệ (*) có nghiệm duy nhất; 0 % | 0 phiếu |
D. hệ (*) có hai nghiệm. 0 % | 0 phiếu |
Tổng cộng: | 1 trả lời |
Bình luận (0)
Chưa có bình luận nào, bạn có thể gửi ý kiến bình luận tại đây:
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
Tags: Trong mặt phẳng tọa độ. xét hai đường thẳng,∆1: a1x + b1y + c1 = 0; ∆2: a2x + b2y + c2 = 0.,và hệ phương trình: \[\left\{ \begin{array}{l}{a_1}x + {b_1}y + {c_1} = 0\\{a_2}x + {b_2}y + {c_2} = 0\end{array} \right.\] (*).,Khi đó. ∆1 trùng với ∆2 khi và chỉ khi
Tags: Trong mặt phẳng tọa độ. xét hai đường thẳng,∆1: a1x + b1y + c1 = 0; ∆2: a2x + b2y + c2 = 0.,và hệ phương trình: \[\left\{ \begin{array}{l}{a_1}x + {b_1}y + {c_1} = 0\\{a_2}x + {b_2}y + {c_2} = 0\end{array} \right.\] (*).,Khi đó. ∆1 trùng với ∆2 khi và chỉ khi
Trắc nghiệm liên quan
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(3; – 1) và B(– 6; 2). Phương trình nào sau đây không phải là phương trình tham số của đường thẳng AB? (Toán học - Lớp 10)
- Cho đường thẳng d có phương trình tổng quát: x + 2y – 3 = 0. Phương trình tham số của đường thẳng d là (Toán học - Lớp 10)
- Phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua điểm A(1; – 3) và nhận \(\overrightarrow n = \left( { - 2;\,\,7} \right)\) làm vectơ pháp tuyến là (Toán học - Lớp 10)
- Phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm A(– 4; 2) và nhận \(\overrightarrow u = \left( {2;\,\, - 5} \right)\) làm vectơ chỉ phương là (Toán học - Lớp 10)
- Điểm nào dưới đây không thuộc đường thẳng d: 2x – 5y + 3 = 0? (Toán học - Lớp 10)
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: – x + 2y + 7 = 0. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng d là (Toán học - Lớp 10)
- Cho phương trình \(\sqrt { - {x^2} + 4x - 3} = \sqrt {2m + 3x - {x^2}} \) (1). Để phương trình (1) có nghiệm thì m ∈ [a; b]. Giá trị a2 + b2 bằng (Toán học - Lớp 10)
- Phương trình \[\sqrt { - {x^2} + 4x} = 2x - 2\] có số nghiệm là (Toán học - Lớp 10)
- Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng? (Toán học - Lớp 10)
- Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng? (Toán học - Lớp 10)
Trắc nghiệm mới nhất
- Phép toán nhị phân nào sau đây sẽ sinh ra số nhớ khi cả hai bit đều bằng 1? (Tin học - Lớp 11)
- Phép toán lôgic OR cho kết quả là gì khi cả hai đầu vào đều có giá trị là 1? (Tin học - Lớp 11)
- Thành phần nào sau đây không thuộc bộ nhớ ngoài của máy tính? (Tin học - Lớp 11)
- Bộ nhớ ngoài nào sau đây có tốc độ truy cập nhanh hơn? (Tin học - Lớp 11)
- Tốc độ của CPU thường được đánh giá bằng thông số nào sau đây? (Tin học - Lớp 11)
- Bộ xử lý đa lõi (multi-core) có ưu điểm gì so với bộ xử lý đơn lõi (single-core)? (Tin học - Lớp 11)
- Loại bộ nhớ nào chỉ có thể đọc và không thể ghi hay xóa dữ liệu? (Tin học - Lớp 11)
- Thành phần nào trong CPU chịu trách nhiệm thực hiện các phép tính số học và lôgic? (Tin học - Lớp 11)
- Bộ nhớ nào sau đây có khả năng lưu trữ dữ liệu tạm thời và mất dữ liệu khi tắt máy? (Tin học - Lớp 11)
- PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án. Thành phần nào sau đây là bộ phận chính của CPU? (Tin học - Lớp 11)