Cho các nhận xét sau: (1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%. (2) Có thể phân biệt glucozơ và frucozơ bằng phản ứng tráng gương. (3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccacozơ đều cho cùng một loại mono saccarit. (4) Glucozơlà chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. (5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói. (6) Mặt cắt củ khoai lang tác dụng với I2 cho màu xanh tím. (7) ...
Đặng Bảo Trâm | Chat Online | |
27/08 13:47:20 (Hóa học - Lớp 12) |
3 lượt xem
Cho các nhận xét sau:
(1)
Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%.
(2)
Có thể phân biệt glucozơ và frucozơ bằng phản ứng tráng gương.
(3)
Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccacozơ đều cho cùng một loại mono saccarit.
(4)
Glucozơlà chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
(5)
Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói.
(6)
Mặt cắt củ khoai lang tác dụng với I2 cho màu xanh tím.
(7)
Saccazozơ nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và frucozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.
Số nhận xét đúng là:
Vui lòng chờ trong giây lát!
Lựa chọn một trả lời để xem Đáp án chính xác Báo sai đáp án hoặc câu hỏi |
Số lượng đã trả lời:
A. 4 0 % | 0 phiếu |
B. 7 0 % | 0 phiếu |
C. 5 0 % | 0 phiếu |
D. 6 0 % | 0 phiếu |
Tổng cộng: | 0 trả lời |
Bình luận (0)
Chưa có bình luận nào, bạn có thể gửi ý kiến bình luận tại đây:
Bài tập Cacbohidrat có giải chi tiết (mức độ thông hiểu)
Tags: Cho các nhận xét sau:,(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0.1%.,(2) Có thể phân biệt glucozơ và frucozơ bằng phản ứng tráng gương.,(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột. xenlulozơ. saccacozơ đều cho cùng một loại mono saccarit.,(4) Glucozơlà chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già. trẻ em và người ốm.,(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo. chế tạo thuốc súng không khói.,(6) Mặt cắt củ khoai lang tác dụng với I2 cho màu xanh tím.,(7) Saccazozơ nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và frucozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương. tráng ruột phích.,Số nhận xét đúng là:
Tags: Cho các nhận xét sau:,(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0.1%.,(2) Có thể phân biệt glucozơ và frucozơ bằng phản ứng tráng gương.,(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột. xenlulozơ. saccacozơ đều cho cùng một loại mono saccarit.,(4) Glucozơlà chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già. trẻ em và người ốm.,(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo. chế tạo thuốc súng không khói.,(6) Mặt cắt củ khoai lang tác dụng với I2 cho màu xanh tím.,(7) Saccazozơ nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và frucozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương. tráng ruột phích.,Số nhận xét đúng là:
Trắc nghiệm liên quan
- Cho sơ đồ chuyển hóa sau : glucose->X->Y->T→CH3COOHC6H12O4 Nhận xét nào về các chất X, Y, T trong sơ đồ trên là đúng : (Hóa học - Lớp 12)
- Thuốc thử dùng để phân biệt hai lọ mất nhãn đựng dung dịch glucozo và dung dịch fructozo là (Hóa học - Lớp 12)
- Chất nào sau đây có nhiều trong bông nõn? (Hóa học - Lớp 12)
- Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat : (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức mà xanh ... (Hóa học - Lớp 12)
- Cho 9,0 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 ( đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là (Hóa học - Lớp 12)
- Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là (Hóa học - Lớp 12)
- Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là (Hóa học - Lớp 12)
- Cho sơ đồ chuyển hóa sau : Tinh bột → X → Y→ axit axetic. Hai chất X và Y lần lượt là (Hóa học - Lớp 12)
- Cho sơ đồ phản ứng: xenlulozo→h2o,h+,tX→menruouY→mengiamZ→+Y,xt,tT Công thức của T là: (Hóa học - Lớp 12)
- Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ,a fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là (Hóa học - Lớp 12)
Trắc nghiệm mới nhất
- Thuốc đặt sử dụng tá dược PEG giải phóng dược chất theo cơ chế? (Tổng hợp - Đại học)
- Cơ chế giải phóng hoạt chất của thuốc đặt: (Tổng hợp - Đại học)
- Cơ chế giải phóng dược chất từ dạng thuốc đặt sử dụng tá dược thân nước: (Tổng hợp - Đại học)
- Lưu ý khi sử dụng PEG làm tá dược thuốc đặt: (Tổng hợp - Đại học)
- Dược điển Việt Nam qui định thời gian rã của thuốc đạn điều chế bằng tá dược thân nước là: (Tổng hợp - Đại học)
- Lưu ý khi sử dụng tá dược gelatin – glycerin làm tá dược thuốc đặt: (Tổng hợp - Đại học)
- Yêu cầu chất lượng của thuốc đặt: (Tổng hợp - Đại học)
- Yêu cầu nhiệt độ chảy của thuốc đặt phải: (Tổng hợp - Đại học)
- Để điều chỉnh độ cứng của thuốc đặt điều chế bằng nhóm tá dược thân dầu thường dùng: (Tổng hợp - Đại học)
- Phương pháp đun chảy đổ khuôn để điều chế thuốc đặt phải chú ý đến hệ số thay thế khi lượng dược chất trong viên: (Tổng hợp - Đại học)