Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
I. Các loại từ láy:
Câu 1: Những từ láy có đặc điểm âm thanh giống và khác nhau:
- Tiếng láy lặp lại hoàn toàn tiếng gốc: đăm đăm.
- Biến âm để tạo nên sự hài hòa về vần và thanh điệu (đọc thuận miệng, nghe êm tai): mếu máo, liêu xiêu.
Câu 2: Phân loại từ láy:
- Láy toàn bộ: đăm đăm
- Láy bộ phận: mếu máo, liêu xiêu.
Câu 3: Không dùng bật bật và thẳm thẳm vì nó là những từ láy toàn bộ đã có sự biến đổi về thanh điệu và phụ âm cuối.
II. Nghĩa của từ láy:
Câu 1:
* Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm mô phỏng âm thanh (từ tượng thanh).
Câu 2: Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có điểm chung về âm thanh và về nghĩa:
a. lí nhí, li ti, ti hí: hình thành trên cơ sở miêu tả những âm thanh, hình khối, độ mở…của sự vật, có tính chất chung là nhỏ bé.
b. nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh: hình thành trên cơ sở miêu tả ý nghĩa của sự vật theo mô hình: Khi A, khi B hoặc lúc A, lúc B.
Câu 3: So sánh nghĩa của các từ láy mềm mại, đo đỏ với nghĩa của các tiếng gốc: mềm, đỏ.
Ý nghĩa của mềm mạ, đo đỏ đã được giảm nhẹ hơn so với ý nghĩa của mềm, đỏ.
III. LUYỆN TẬP:
1. Đọc đoạn văn đầu của “Cuộc chia tay của những con búp bê” :
a. Từ láy : bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, chiêm chiếp, ríu ran, nặng nề.
b. Xếp các từ láy:
Từ láy toàn bộ
Bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp.
Từ láy bộ phận
Nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nặng nề.
2. Điền các từ láy:
Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách.
3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
- Nhẹ nhàng, nhẹ nhõm:
a. nhẹ nhàng
b. nhẹ nhõm
- Xấu xí, xấu xa
a. xấu xa
b. xấu xí.
- tan tành, tan tác:
a. tan tành
b. tan tác
4. Đặt câu:
- Bạn Hoa có dáng người nhỏ nhắn.
- Chúng ta không nên để bụng những chuyện nhỏ nhặt.
- Bạn Lan ăn uống nhỏ nhẻ, từ tốn.
- Nói xấu người khác là hành vi rất nhỏ nhen.
- Phần đóng góp của mỗi người cho cuộc đời thật nhỏ nhoi.
5.
Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria…nảy nở là từ ghép, chúng chỉ có sự trùng hợp ngẫu nhiên về phụ âm đầu.
6.
- Chiền trong chùa chiền có nghĩa là chùa.
- nê trong no nê có nghĩa là đầy đủ.
- rớt trong rơi rớt có nghĩa là: rơi
- hành trong học hành nghĩa là làm, thực hành.
⟹ Đây đều là từ ghép.
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |