Quản trị viên: | |
Thành viên: | 1.363 thành viên (xem) |
Đăng ký tài khoản để tham gia vào nhóm | |
[Trilingual] Học tiếng Tây Ban Nha - Tiếng Anh - Tiếng Trung (Learn Español - English - 汉语)
Đăng ký qua Facebook hoặc Google:
Hoặc lựa chọn: | |
Đăng ký bằng email, điện thoại | Đăng nhập bằng email, điện thoại |
✰*•.¸♡ℛ¡ղ➻đẹ℘➻ζℜʊɣ☂ $kaitokurͥobͣaͫ$✰ ( ღβℰꜱζ✼ℱℜ¡ℰղɗ✼ℱ❍ℜℰҩℰℜ︵²ᵏ⁸ ) | ||
2020-12-05 19:55:35 | ||
Chat Online |
1.Công thức
Với động từ thường
+) S + will + verb
-) S + will not + verb
?) Will + S + verb?
Với động từ tobe
+) S + will + be + N/adj
-) S + will not + be + N/adj
?) Will + S + be?
2. Cách dùng
- Thì tương lai đơn diễn tả một quyết định tại thời điểm nói.
Ví dụ: I will go home in 2 days.
- Dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời.
Ví dụ: Will you go home with me tonight?
- Dùng để đưa ra lời hứa hẹn: Ai đó sẽ làm gì.Ví dụ: I will do my homework tomorrow.
3. Dấu hiệu nhận biết
Trạng từ chỉ thời gian: in + thời gian, tomorrow, Next day, Next week/ next month/ next year…
Động từ thể hiện khả năng sẽ xảy ra:
+ think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là+ perhaps: có lẽ
+ probably: có lẽ
+ Promise: hứa
Ai chả copy mạng
Kệ mk chứ
Miễn là đúng
được tham khảo từ mọi nguồn nha. đây là nhóm chia sẻ tổng hợp kiến thức thôi
✰*•.¸♡ℛ¡ղ➻đẹ℘➻ζℜʊɣ☂ $kaitokurͥobͣaͫ$✰ ( ღβℰꜱζ✼ℱℜ¡ℰղɗ✼ℱ❍ℜℰҩℰℜ︵²ᵏ⁸ ) | ||
2020-12-05 19:49:19 | ||
Chat Online |
1.Công thức
+) S + had been + V-ing
-) S +hadnot been + V-ing
?) Had + S + been + V-ing?
2. Cách dùng
-Thì QKHTTD được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ và đến thời điểm đó vẫn còn tiếp diễn.Ví dụ: I had been doing my homework before my dad called me.
-Diễn tả hành động kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ
Ví dụ: They had been talking for 2 hour about this problem before he gave a solution.
-Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho hành động khác tiếp theo. Nhấn mạnh tính liên tục.Ví dụ: They had been dating for 2 years and prepared for a wedding.
-Diễn tả một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ
Ví dụ: We had been walking for 3 hours before went home at 9.pm last night.
-Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứVí dụ: Yesterday morning, he was exhausted because he had been working on his report all night.
-Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cũng có thể sử dụng cho câu điều kiện loại 3 như thì quá khứ hoàn thành ở trênVí dụ: If we had been preparing better, we would have got good grades a good point.
3. Dấu hiệu nhận biết
Các từ thường xuất hiện trong câu: Until then,By the time, Prior to that time, Before, after….
✰*•.¸♡ℛ¡ղ➻đẹ℘➻ζℜʊɣ☂ $kaitokurͥobͣaͫ$✰ ( ღβℰꜱζ✼ℱℜ¡ℰղɗ✼ℱ❍ℜℰҩℰℜ︵²ᵏ⁸ ) | ||
2020-12-05 19:47:32 | ||
Chat Online |
1.Công thức
+) S + had + Vpp
-) S +had not + Vpp
?) Had + S + Vpp?
2. Cách dùng
Được dùng để diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động sau là ở thì quá khứ đơn.
Bạn có thể hình dung theo thứ tự là quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn – hiện tại đơn nhé.
Cụ thể, thì Quá khứ hoàn thành được dùng:
- Diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ
Ví dụ: We had had lunch before we went to school – Chúng tôi đã ăn trưa trước khi đến trường.
- Một hành động diễn ra trước một thời điểm khác trong quá khứ
Ví dụ: When my father checked, I had finished my homework.
- Hành động xảy ra để dẫn đến hành động khác.
Ví dụ: He had lost 10kg and became a handsome man.
- Diễn tả điều kiện không có thực trong câu điều kiện loại 3
Ví dụ: If we had been invited, we would have come to her party.
3. Dấu hiệu nhận biết
Sử dụng thì quá khứ hoàn thành thường đi kèm với thì quá khứ đơn.
Các từ thường xuất hiện: before, after, Until then, by the time, prior to that time, for, as soon as, by, ...
When, when by, by the time, by the end of + time in the past …
Lưu ý sử dụng :
- QKHT + before + QKD
- After + QKHT, QKĐ.
✰*•.¸♡ℛ¡ղ➻đẹ℘➻ζℜʊɣ☂ $kaitokurͥobͣaͫ$✰ ( ღβℰꜱζ✼ℱℜ¡ℰղɗ✼ℱ❍ℜℰҩℰℜ︵²ᵏ⁸ ) | ||
2020-12-05 19:44:43 | ||
Chat Online |
1.Công thức
+) S + was/were + V-ing + O
-) S + was/were not + V-ing + O
?) Was/Were + S+ V-ing + O?
2. Cách dùng
Diễn tả một hành động đang xảy ra ở quá khứ ở thời điểm xác định. Hãy nhớ thời điểm xác định thì mới dùng thì này nhé.
Diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào ở quá khứ. Hành động xen vào là thì quá khứ đơn, hành động diễn ra là thì quá khứ tiếp diễn.
Ví dụ: I was having lunch when my mom came home.
3. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có những từ: While, when, as, at 10:00 (giờ) last night, ...
Ví dụ:
I went home while she was watching the news on TV.
✰*•.¸♡ℛ¡ղ➻đẹ℘➻ζℜʊɣ☂ $kaitokurͥobͣaͫ$✰ ( ღβℰꜱζ✼ℱℜ¡ℰղɗ✼ℱ❍ℜℰҩℰℜ︵²ᵏ⁸ ) | ||
2020-12-05 19:42:25 | ||
Chat Online |
- THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN ( PAST SIMPLE)
Với động từ tobe:
+) S + Was/were + N/adj
-) S + was/were not + N/adj
?) Was/were + S + N/adj?
Đối với động từ:
+) S + V(ed) + O
-) S + did n’t + O
?) Did +S + Verb?
2. Cách dùng
- Diễn tả một hành động đã diễn ra ở quá khứ. Hoặc chưa từng xảy ra.
Ví dụ: She went to Hanoi 3 years ago
- Diễn đạt những hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
Ví dụ: She came home, switched on the computer and checked her e-mails. (Cô ấy đã về nhà và bật máy tính và kiểm tra email.)
- Diễn đạt một hành động chen vào một hành động đang diễn ra.
Ví dụ: When I was studying, my mom went home.
- Dùng cho câu điều kiện loại 2
Ví dụ: If I had one hour, I would finish this essay.
3. Dấu hiệu
Các từ thường xuất hiện: Ago, at the past, last…
✰*•.¸♡ℛ¡ղ➻đẹ℘➻ζℜʊɣ☂ $kaitokurͥobͣaͫ$✰ ( ღβℰꜱζ✼ℱℜ¡ℰղɗ✼ℱ❍ℜℰҩℰℜ︵²ᵏ⁸ ) | ||
2020-12-05 19:39:20 | ||
Chat Online |
1.Công thức
+) S + have/has been + V-ing + O
-) S+ hasn’t/ haven’t+ been+ V-ing + O
?) Has/have+ S+ been+ V-ing + O?
2. Cách dùng
- Được dùng diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và diễn ra cho đến hiện tại. Hành động có tính liên tục.
Ví dụ: I have been walking on this street for more than 1 hours.
- Thì HTHTTD nhấn mạnh vào quá trình còn thì HTHT thì nhấn mạnh vào kết quả, các bạn lưu ý nhé.
Lưu ý, theo cách dùng các thì trong tiếng Anh, thì HTHTTD cũng tương tự các thì tiếp diễn, sẽ không dùng được với các động từ chỉ trạng thái, cảm xúc, động từ không mang tính kéo dài, khi chỉ số lượng, số lần.
3. Dấu hiệu nhận biết
- Đó là all ( day, week…), since, for – lưu ý cách dùng ở trên cho thì hiện tại hoàn thành.
Một số từ khác: recently, lately, in the past, in recent years, up until now, and so far.
- How long: bao lâu
Since + mốc thời gian. Ex: since 2000
For + khoảng thời gian Ex: for 3 years
✰*•.¸♡ℛ¡ղ➻đẹ℘➻ζℜʊɣ☂ $kaitokurͥobͣaͫ$✰ ( ღβℰꜱζ✼ℱℜ¡ℰղɗ✼ℱ❍ℜℰҩℰℜ︵²ᵏ⁸ ) | ||
2020-12-05 19:37:20 | ||
Chat Online |
1.Công thức
+) S+ have/has+ V3
-) S+ have/has not + V3
?) Have/has + S + V3?
2. Cách dùng
- Diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại
Ví dụ: I have lived in Ha Noi for 5 years.
- Diễn tả hành động đã hoàn thành tính đến thời điểm hiện tại nhưng không rõ thời gian kết thúc.
Ví dụ: She has written three books and now she is working on the fourth one.
- Diễn tả sự kiện quan trọng trong đời.
Ví dụ: This is the happiest party that I’ve been to
- Dùng để chỉ kết quả.
Ví dụ: I have finished my homework.
- Diễn tả kinh nghiệm, trải nghiệm tính đến thời điểm hiện tại.
Ví dụ: Have you ever been to American?
3. Dấu hiệu nhận biết
Những từ xuất hiện trong thì này như Just = Recently = Lately, Already, Before, Ever, Never, For, Since, Yet, So far = Until now = Up to now = Up to the present.
✰*•.¸♡ℛ¡ղ➻đẹ℘➻ζℜʊɣ☂ $kaitokurͥobͣaͫ$✰ ( ღβℰꜱζ✼ℱℜ¡ℰղɗ✼ℱ❍ℜℰҩℰℜ︵²ᵏ⁸ ) | ||
2020-12-05 19:34:56 | ||
Chat Online |
1. Công thức
+) S + Am/is/are + V-ing
-) S + Am/is/are + Not + V-ing
?) Am/is/are + S + V-ing?
2. Cách dùng
- Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
Ví dụ: He is going home.
- Diễn tả hành động đang diễn ra, có thể không phải ở thời điểm nói.
Ví dụ: I am reading the book “The thorn bird”
- Diễn tả hành động được lên lịch, sắp xảy ra trong tương lai gần.
Ví dụ: He is going to school tomoroww.
- Diễn tả sự việc lặp đi lặp lại gây khó chịu. Câu này mang tính than phiền, phàn nàn, có động từ chỉ tần suất kèm theo.
Ví dụ: He is always coming late.
- Mô tả cái gì đó đổi mới, phát triển hơn
Ví dụ: The children are growing quickly
Chú ý:
Các bạn không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các từ thể hiện nhận thức, cảm xúc: be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate, ...
3. Dấu hiệu nhận biết
- Đi cùng với các trạng từ chỉ thời gian như Now, at the moment, It’s + giờ cụ thể + now.
- Có các động từ: Look, watch, Listening, Keep silent ....
Macha | ||
2020-12-05 19:33:56 | ||
Chat Online |
Hi mn
Mn cs thỉa cho mjk xin 1like + Cmt zô tus này nìa ==> https://lazi.vn/p/d/243014
Zà có thỉa cho tớ xin vé fl + 5* nà
Tặng quà giáng sinh sớm dc ko nà
Đc thì ib lw kb luônnnnnnnn
#pé nhóc
✰*•.¸♡ℛ¡ղ➻đẹ℘➻ζℜʊɣ☂ $kaitokurͥobͣaͫ$✰ ( ღβℰꜱζ✼ℱℜ¡ℰղɗ✼ℱ❍ℜℰҩℰℜ︵²ᵏ⁸ ) | ||
2020-12-05 19:31:57 | ||
Chat Online |
1. Công thức thì hiện tại đơn
*Đối vs động từ thường
+) S + V(s/es) + O
-) S + do/does + not + V + O
?) Do/does + S + V + O?
*Đối vs động từ tobe
+) S + am/is/are + N/Adj
-) S + am/is/are + not + N/Adj
?) Am/is/are + S + N/Adj?
Lưu ý:
- Những từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi thứ ba số ít, thêm đuôi “es”. ( do – does; watch – watches; fix – fixes, go – goes; miss – misses, wash - washes )
- Những từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi thứ 3 số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies). Nhưng trừ một số từ ngoại lệ như buy, play
- Những từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)
2. Cách dùng
Thì hiện tại đơn được dùng:
- Diễn tả một sự thật, chân lý hiển nhiên: The Earth orbits around the Sun.
- Diễn tả một thói quen, sự việc lặp đi lặp lại hàng ngày: He goes to school by bike.
- Thể hiện khả năng của một ai đó: She studies very well.
3. Dấu hiệu nhận biết
Các thì trong tiếng Anh đều có một số dấu hiệu nhận biết riêng.
Trong câu hiện tại đơn có xuất hiện những trạng từ chỉ tần suất như Always (luôn luôn), usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never.
Hoặc từ every (every day, every week, every month, ...)
Lan Anh lucky | ||
2020-12-05 15:51:32 | ||
Chat Online |
– Pack /pæk/: đóng gói
– Pull /pʊl/: kéo
– Scrub /skrʌb/: lau chùi
– Skate /skeɪt/: trượt tuyết
– Sweep /swiːp/: quét
– Turn /tɜːrn/: rẽ
– Paint /peɪnt/: sơn
– Push /pʊʃ/: đẩy
– See /siː/: nhìn
– Skip /skɪp/: nhảy
– Swim /swɪm/: bơi
– Walk /wɔːk/: đi bộ
– Paste /peɪst/: dán
– Rake /reɪk/: cào
– Set /set/: sắp xếp, đặt, dọn dẹp (bàn ăn)
– Sleep /sliːp/: ngủ
– Swing /swɪŋ/: đu (trên xích đu)
– Wash/wɔːʃ/: rửa, giặt, làm sạch
– Pick /pɪk/: hái
– Read /riːd/: đọc
– Sew /soʊ/: may, khâu, vá quần áo
– Slide /slaɪd/: trượt
– Take /teɪk/: lấy
– Wave /weɪv/: vẫy
– Plant /plænt/: trồng (cây)
– Ride /raɪd/: lái (xe)
– Shout /ʃaʊt/: hét, hô to
– Sneeze /sniːz/: hắt xì, nhảy mũi
– Talk /tɔːk/: nói chuyện
– Wipe /waɪp/: lau, chùi
– Play /pleɪ/: chơi
– Row /roʊ/: chèo xuồng, thuyền
– Show /ʃoʊ/: chỉ
– Spin /spɪn/: cú đánh xoay tròn
– Tell /tel/: nói, kể chuyện
– Work /wɜːrk/: làm việc
– Point /pɔɪnt/: chỉ
– Run /rʌn/: chạy
– Sing /sɪŋ/: hát
– Stand /stænd/: đứng
– Throw /θroʊ/: ném, quăng
– Write /raɪt/: viết
– Pour /pɔːr/: đổ (nước, dung dịch, chất lỏng)
– Sail /seɪl/: bơi thuyền
– Sit /sɪt/: ngồi
– Stop /stɑːp/: dừng lại
– Tie /taɪ/: buộc lại, cột lại
– Yawn /jɔːn/: ngáp
Lan Anh lucky | ||
2020-12-05 15:50:46 | ||
Chat Online |
– March /mɑːrtʃ/: diễu hành
– Walk /wɔːk/: đi bộ
– Run /rʌn/: chạy
– Crawl /krɔːl/: bò
– Tiptoe /ˈtɪptoʊ/: đi nhón chân
– Drag /dræɡ/: kéo
– Push /pʊʃ/: đẩy
– Jump /dʒʌmp/: nhảy qua, nhảy
– Leap /liːp/: nhảy, nhảy qua
– Hop /hɑːp/: nhảy lò cò
– Skip /skɪp/: nhảy dây, nhảy
– Hit /hɪt/: đập, đánh
– Stretch /stretʃ/: duỗi tay chân ra, nằm dài ra
– Lift /lɪft/: nâng lên
– Put down /pʊt/ /daʊn/: đặt xuống
– Dive /daɪv/: lặn xuống nhào xuống
– Lean /liːn/: dựa
– Sit /sɪt/: ngồi
– Squat /skwɑːt/: ngồi xổm
– Bend /bend/: uốn cong, cúi đầu
– Pick up /pɪk/ /ʌp/: nhặt lên
– Hold /hoʊld/: cầm, nắm, giữ
– Carry /ˈkæri/: di chuyển
– Slap /slæp/ / hit /hɪt/: tát, vỗ (bằng tay)
– Punch /pʌntʃ/: đấm
– Kich /kɪk/: đá
– Catch /kætʃ/: bắt
– Throw /θroʊ/: ném
– Pull /pʊl/: kéo
Lan Anh lucky | ||
2020-12-05 15:43:32 | ||
Chat Online |
2day: Today - Hôm nay
2moro: Tomorrow - Ngày mai
2nite: Tonight - Tối nay
4EAE: For Ever And Ever - Mãi mãi
ABT: About - Về (việc gì/ cái gì)
ADN: Any Day Now - Sắp tới, vài ngày tới
AFAIC: As Far As I’m Concerned - Theo những gì tôi biết được
AFAICT: As Far As I Can Tell - Theo những gì tôi biết được
AFAIK: As Far As I Know - Theo những gì tôi biết được
AFAIR: As Far As I Remember - Theo những gì tôi nhớ
AKA: Also Known As - Còn được gọi là
AMA: Ask Me Anything - Hỏi tôi bất cứ điều gì
ASAIC: As Soon As I Can - Sớm nhất có thể
ASAP: As Soon As Possible - Sớm nhất có thể
ATM: At The Moment - Hiện tại/ ngay lúc này
B4: Before - Trước đó
B4N: Bye For Now - Tạm biệt
Bae: Babe/Before Anyone Else - Anh,em yêu/Trước bất kỳ ai khác
BBL: Be Back Later - Sẽ trở lại sau
BRB: Be right back - Sẽ trở lại ngay
BF: Boy Friend - Bạn trai
BFF: Best Friends Forever - Bạn thân mãi mãi
BRO: Brother - Người anh em
BT: But - Nhưng
BTW: By The Way - Nhân tiện
CU: See You - Gặp lại sau/Tạm biệt
CUL: See You Later - Gặp lại sau
Cuz: Because - Vì
DIKU: Do I Know You - Tôi có biết bạn không
DM: Direct Message - Tin nhắn trực tiếp
DND: Do Not Disturb - Đừng làm phiền
DWBH: Don’t Worry, Be Happy - Đừng lo lắng, hãy vui vẻ lên
EOS: End Of Story - Kết thúc câu chuyện
F2F: Face To Face - Mặt đối mặt
FAQ: Frequently Asked Question - Những câu hỏi thường gặp
FB: Facebook
FITB: Fill In The Blank - Điền vào chỗ trống
FYI: For Your Information - Thông tin cho bạn
GA: Go Ahead - Cứ tự nhiên
GF: Girl Friend - Bạn gái
GM: Good Morning - Chào buổi sáng
GN: Good Night - Chúc ngủ ngon
Gr8: Great - Tuyệt
GTR: Getting Ready - Sẵn sàng
HAND: Have A Nice Day - Chúc một ngày tốt lành
HB: Hurry Back - Nhanh lên
HBD: Happy Birthday - Chúc mừng sinh nhật
HBU: How About You - Bạn thì sao
HMU: Hit Me Up - Liên lạc sau nhé
HRU: How Are You - Bạn khoẻ không?
HTH: Hope This Helps - Hy vọng điều này sẽ giúp ích
IAC: In Any Case - Trong bất cứ trường hợp nào
IC: I See - Tôi hiểu rồi/ thấy rồi
ICYMI: In Case You Missed It - Phòng trường hợp bạn lỡ cái gì
IDC: I Don’t Care - Tôi không quan tâm
IDK: I Dont Know - Tôi không biết
IG: Instagram
IIRC: If I Remember Correctly - Nếu tôi nhớ đúng
ILY: I Love You - Anh yêu em
IMHO: In My Humble Opinion - Theo ý kiến của tôi
IMMD: It Made My Day - Điều gì làm ai đó vui lên
Maddiewilliam | ||
2020-12-05 15:37:35 | ||
Chat Online |
Bài 2: Thanh Mẫu (Phụ Âm) Trong Tiếng Trung
Thanh mẫu là 21 phụ âm trong tiếng Trung. Gồm 18 phụ âm đơn và 3 phụ âm kép. Còn 2 phụ âm không chính thức: y và w chính là nguyên âm i và u khi nó đừng đầu câu (xem bài cũ dưới đây). Cũng có thể coi là có 23 phụ âm là vì vậy.
Nhóm 1: Âm môi
b – Gần giống âm “p” (trong tiếng việt). Là âm không bật hơi.
p – Âm phát ra nhẹ hơn âm “p” (trong tiếng việt) nhưng bật hơi. Là âm bật hơi.
m – Gần giống âm “m”.
f – Gần giống âm “ph”. Là âm môi + răng.
Nhóm 2: Âm đầu lưỡi giữa
d – Gần giống âm “t” (trong tiếng Việt). Là một âm không bật hơi.
t – Gần giống âm “th”.
n – Gần giống âm “n”. Là âm đầu lưỡi + âm mũi.
l – gần giống âm “l”.
Nhóm 3: Âm gốc lưỡi
g – Gần giống âm “c, k” (trong tiếng Việt).
k – Gần giống âm “kh”. Là âm bật hơi.
Mách nhỏ: Đọc giống âm “g” phía trên nhưng bật hơi.
h – Gần giống âm giữa “kh và h” (sẽ có từ thiên về âm kh, có từ thiên về âm h).
Nhóm 4: Âm mặt lưỡi
j – Gần giống âm “ch” (trong tiếng Việt).
Mẹo: Đọc âm “ch” và kéo dài khuôn miệng.
q – Gần giống âm “ch” nhưng bật hơi. Là âm bật hơi.
Mẹo: Đọc âm “ch” bật hơi và kéo dài khuôn miệng.
x – Gần giống âm “x”.
Mẹo: Đọc âm “x” và kéo dài khuôn miệng
Nhóm 5: Âm đầu lưỡi trước
z – Giống giữa âm “tr” và “dư” (thiên về tr). Cách phát âm: Đưa lưỡi ra phía trước nhưng bị chặn lại bởi chân răng (lưỡi thẵng).
c – Gần giống âm giữa “tr và x” (thiên về âm “tr” nhiều hơn) nhưng bật hơi. Cách phát âm: Đưa lưỡi ra phía trước nhưng bị chặn lại bởi chân răng và bật hơi (lưỡi thẳng).
s – Gần giống âm “x và s” (thiên về âm “x” nhiều hơn). Cách phát âm: Đưa đầu lưỡi phía trước đặt gần mặt sau của răng trên.
Ghi chú: Sẽ có một số bạn nghe không ra “c” và “s”. Các bạn hãy mở âm lượng lớn hơn và tập chung nghe lại. Sẽ thấy khác nhau nhỏ. Âm “c” sẽ có pha âm “tr” (trong tiếng việt), còn âm “s” thì không.
Mẹo: Khi đọc âm “c” hãy đọc thành âm “tr” (trong tiếng việt) và bật hơi, 2 khóe miệng kéo dài sang 2 bên và để lưỡi thẳng.
r – Gần giống âm “r”. Cách phát âm: Lưỡi hơi uống thành vòm, thanh quản hơi rung.
Mẹo: Đọc giống âm “r” trong tiếng việt nhưng không rung kéo dài.
Nhóm 6: Âm phụ kép
zh – Gần giống “tr” (trong tiếng Việt). Cách phát âm: Tròn môi và uốn lưỡi. Không bật hơi.
ch – Gần giống “tr” nhưng bật hơi. Cách phát âm: Tròn môi và uốn lưỡi. Là âm bật hơi.
sh – Gần giống “s” nhưng nặng hơn. Cách phát âm: Tròn môi và uốn lưỡi.