Dòng điện có cường độ i=22cos100πt (A) chạy qua điện trở thuần 100Ω. Trong 30 giây, nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là
Tô Hương Liên | Chat Online | |
05/09/2024 17:20:50 (Vật lý - Lớp 12) |
6 lượt xem
Dòng điện có cường độ i=22cos100πt (A) chạy qua điện trở thuần 100Ω. Trong 30 giây, nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là
Vui lòng chờ trong giây lát!
Lựa chọn một trả lời để xem Đáp án chính xác Báo sai đáp án hoặc câu hỏi |
Số lượng đã trả lời:
A. 12kJ. 0 % | 0 phiếu |
B. 24kJ. 0 % | 0 phiếu |
C. 4243kJ. 0 % | 0 phiếu |
D. 8485kJ. 0 % | 0 phiếu |
Tổng cộng: | 0 trả lời |
Bình luận (0)
Chưa có bình luận nào, bạn có thể gửi ý kiến bình luận tại đây:
Trắc nghiệm liên quan
- Đặt điện áp xoay chiều u=U0cosωt vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là (Vật lý - Lớp 12)
- Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều khi đó cảm kháng của cuộn dây là ZL, dung kháng của tụ điện là ZC, tổng trở của đoạn mạch là Z, độ lệch pha u so với i là φ. Công thức đúng là (Vật lý - Lớp 12)
- Đặt điện áp u=U0cos(100πt)V vào hai đầu một tụ điện có điện dung C=2⋅10−43πF. Dung kháng là (Vật lý - Lớp 12)
- Để có hiện tượng giao thoa của hai sóng thì hai sóng đó phải xuất phát từ hai nguồn (Vật lý - Lớp 12)
- Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng sinh lý của âm (Vật lý - Lớp 12)
- Trong sự truyền sóng cơ, sóng dọc không truyền được trong (Vật lý - Lớp 12)
- Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động có phương trình lần lượt là x1=A1cosωt+φ1;x2=A2cosωt+φ2. Biên độ dao động tổng hợp A được tính bằng biểu thức (Vật lý - Lớp 12)
- Công suất tiêu thụ của một mạch điện xoay chiều được tính bằng công thức (Vật lý - Lớp 12)
- Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều khi cảm kháng của cuộn dây là ZL, dung kháng của tụ điện là ZC, tổng trở của đoạn mạch là Z. Hệ số công suất của mạch là (Vật lý - Lớp 12)
- Khi nói về dao động cơ tắt dần của một vật, đại lượng nào sau đây luôn giảm theo thời gian? (Vật lý - Lớp 12)
Trắc nghiệm mới nhất
- Cho 9,6 gam kim loại Mg vào 120 gam dung dịch HCl (vừa đủ). Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng là (Khoa học tự nhiên - Lớp 9)
- Cho enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất như sau: Chất TiCl4(g) H2O(l) TiO2(s) HCl(g) (kJ/mol) -763 -286 -945 -92 Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là (Hóa học - Lớp 12)
- Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy có V lít khí (đkc) bay ra. Giá trị của V là (Khoa học tự nhiên - Lớp 9)
- Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)? (Hóa học - Lớp 12)
- Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau: = +131,25 kJ (1) = −231,04 kJ (2) Trong hai phản ứng trên, phản ứng nào là thu nhiệt, phản ứng nào là tỏa nhiệt? (Hóa học - Lớp 12)
- Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 2,479 lít khí H2 (đkc). Khối lượng của Fe trong 2m gam X là (Khoa học tự nhiên - Lớp 9)
- Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt? (Hóa học - Lớp 12)
- Cho hỗn hợp X gồm bột các kim loại đồng và nhôm vào cốc chứa một lượng dư dung dịch HCl, thu được 14,874 lít khí H2 (đkc) còn lại 6,4 gam chất rắn không tan. Khối lượng của hỗn hợp X là (Khoa học tự nhiên - Lớp 9)
- Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: CO2(g) ® CO(g) + O2(g); = + 280 kJ Lượng nhiệt cần cung cấp để tạo thành 56 g CO(g) là (Hóa học - Lớp 12)
- Cho 22,4 gam Fe tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch H2SO4 loãng. Nồng độ phần trăm của dung dịch acid H2SO4 là (Khoa học tự nhiên - Lớp 9)