Trong mặt phẳng tọa độ, cho hai đường thẳng ∆1: a1x + b1y + c1 = 0; ∆2: a2x + b2y + c2 = 0, với các vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow = \left( {{a_1};\,\,b{ & _1}} \right)\) và \(\overrightarrow = \left( {{a_2};\,\,b{ & _2}} \right)\) tương ứng. Khi đó góc φ giữa hai đường thẳng đó được xác định bởi công thức
Trần Bảo Ngọc | Chat Online | |
06/09 18:47:22 (Toán học - Lớp 10) |
6 lượt xem
Trong mặt phẳng tọa độ, cho hai đường thẳng
∆1: a1x + b1y + c1 = 0; ∆2: a2x + b2y + c2 = 0,
với các vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow = \left( {{a_1};\,\,b{ & _1}} \right)\) và \(\overrightarrow = \left( {{a_2};\,\,b{ & _2}} \right)\) tương ứng. Khi đó góc φ giữa hai đường thẳng đó được xác định bởi công thức
Vui lòng chờ trong giây lát!
Lựa chọn một trả lời để xem Đáp án chính xác Báo sai đáp án hoặc câu hỏi |
Số lượng đã trả lời:
A. \(\cos \varphi = \cos \left( {\overrightarrow ,\,\,\overrightarrow } \right) = \frac{{\overrightarrow \cdot \overrightarrow }}{{\left| {\overrightarrow } \right| \cdot \left| {\overrightarrow } \right|}} = \frac{{{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} \cdot \sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\); 0 % | 0 phiếu |
B. \(\cos \varphi = - \left| {\cos \left( {\overrightarrow ,\,\,\overrightarrow } \right)} \right| = - \frac{{\left| {\overrightarrow \cdot \overrightarrow } \right|}}{{\left| {\overrightarrow } \right| \cdot \left| {\overrightarrow } \right|}} = - \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} \cdot \sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\); 0 % | 0 phiếu |
C. \(\cos \varphi = \left| {\cos \left( {\overrightarrow ,\,\,\overrightarrow } \right)} \right| = \frac{{\left| {\overrightarrow \cdot \overrightarrow } \right|}}{{\left| {\overrightarrow } \right| \cdot \left| {\overrightarrow } \right|}} = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} \cdot \sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\); 0 % | 0 phiếu |
D. \(\cos \varphi = \left| {\cos \left( {\overrightarrow ,\,\,\overrightarrow } \right)} \right| = \frac{{\left| {\overrightarrow \cdot \overrightarrow } \right|}}{{\left| {\overrightarrow } \right| \cdot \left| {\overrightarrow } \right|}} = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + a_2^2} \cdot \sqrt {b_1^2 + b_2^2} }}\). 0 % | 0 phiếu |
Tổng cộng: | 0 trả lời |
Bình luận (0)
Chưa có bình luận nào, bạn có thể gửi ý kiến bình luận tại đây:
Trắc nghiệm liên quan
- Cho điểm M(x0; y0) và đường thẳng ∆: ax + by + c = 0. Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng ∆, kí hiệu là d(M, ∆), được tính bởi công thức (Toán học - Lớp 10)
- Trong mặt phẳng tọa độ, xét hai đường thẳng ∆1: a1x + b1y + c1 = 0; ∆2: a2x + b2y + c2 = 0. và hệ phương trình: \[\left\{ \begin{array}{l}{a_1}x + {b_1}y + {c_1} ... (Toán học - Lớp 10)
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(– 2; 3) và B(4; – 1). Phương trình nào sau đây là phương trình đường thẳng AB? (Toán học - Lớp 10)
- Cho đường thẳng d có phương trình tham số \(\left\{ \begin{array}{l}x = 5 + t\\y = - 9 - 2t\end{array} \right.\). Phương trình tổng quát của đường thẳng d là (Toán học - Lớp 10)
- Phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua điểm A(2; – 2) và nhận \(\overrightarrow n = \left( {1;\,\,3} \right)\) làm vectơ pháp tuyến là (Toán học - Lớp 10)
- Phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm A(3; 1) và nhận \(\overrightarrow u = \left( {3;\,\, - 1} \right)\) làm vectơ chỉ phương là (Toán học - Lớp 10)
- Điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng d: 3x – 2y + 4 = 0? (Toán học - Lớp 10)
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: 2x – y + 3 = 0. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng d là (Toán học - Lớp 10)
- Giá trị nào sau đây là một nghiệm của phương trình\(\sqrt {3{x^2} - 6x + 1} = \sqrt {{x^2} - 3} \)? (Toán học - Lớp 10)
- Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {4 - 3{x^2}} = 2x - 1\) là (Toán học - Lớp 10)
Trắc nghiệm mới nhất
- Tại sao danh sách liên kết lại được ưa chuộng trong mô hình hóa một mạng lưới? (Tin học - Lớp 11)
- Phép tìm kiếm trong danh sách liên kết có độ phức tạp là gì? (Tin học - Lớp 11)
- Khi nào danh sách liên kết thường được sử dụng trong thực tế? (Tin học - Lớp 11)
- Điều nào là một nhược điểm của danh sách liên kết so với mảng? (Tin học - Lớp 11)
- Danh sách liên kết kép có đặc điểm gì khác so với danh sách liên kết đơn? (Tin học - Lớp 11)
- Khi gỡ bỏ nút trong danh sách liên kết, điều gì cần được thực hiện? (Tin học - Lớp 11)
- Khi nào danh sách liên kết sẽ có lợi thế hơn danh sách mảng? (Tin học - Lớp 11)
- Thời gian thực hiện việc thêm nút vào đầu danh sách liên kết là bao nhiêu? (Tin học - Lớp 11)
- Thành phần nào không phải của một nút trong danh sách liên kết? (Tin học - Lớp 11)
- PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án. Danh sách liên kết (linked list) là gì? (Tin học - Lớp 11)