Trong mặt phẳng tọa độ, cho hai đường thẳng ∆1: a1x + b1y + c1 = 0; ∆2: a2x + b2y + c2 = 0, với các vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow = \left( {{a_1};\,\,b{ & _1}} \right)\) và \(\overrightarrow = \left( {{a_2};\,\,b{ & _2}} \right)\) tương ứng. Khi đó góc φ giữa hai đường thẳng đó được xác định bởi công thức
![]() | Nguyễn Thị Thương | Chat Online |
06/09/2024 18:48:51 (Toán học - Lớp 10) |
13 lượt xem
Trong mặt phẳng tọa độ, cho hai đường thẳng
∆1: a1x + b1y + c1 = 0; ∆2: a2x + b2y + c2 = 0,
với các vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow = \left( {{a_1};\,\,b{ & _1}} \right)\) và \(\overrightarrow = \left( {{a_2};\,\,b{ & _2}} \right)\) tương ứng. Khi đó góc φ giữa hai đường thẳng đó được xác định bởi công thức

Lựa chọn một trả lời để xem Đáp án chính xác Báo sai đáp án hoặc câu hỏi |
Số lượng đã trả lời:
A. \(\cos \varphi = \cos \left( {\overrightarrow ,\,\,\overrightarrow } \right) = \frac{{\overrightarrow \cdot \overrightarrow }}{{\left| {\overrightarrow } \right| \cdot \left| {\overrightarrow } \right|}} = \frac{{{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} \cdot \sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\); 0 % | 0 phiếu |
B. \(\cos \varphi = - \left| {\cos \left( {\overrightarrow ,\,\,\overrightarrow } \right)} \right| = - \frac{{\left| {\overrightarrow \cdot \overrightarrow } \right|}}{{\left| {\overrightarrow } \right| \cdot \left| {\overrightarrow } \right|}} = - \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} \cdot \sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\); 0 % | 0 phiếu |
C. \(\cos \varphi = \left| {\cos \left( {\overrightarrow ,\,\,\overrightarrow } \right)} \right| = \frac{{\left| {\overrightarrow \cdot \overrightarrow } \right|}}{{\left| {\overrightarrow } \right| \cdot \left| {\overrightarrow } \right|}} = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} \cdot \sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\); 0 % | 0 phiếu |
D. \(\cos \varphi = \left| {\cos \left( {\overrightarrow ,\,\,\overrightarrow } \right)} \right| = \frac{{\left| {\overrightarrow \cdot \overrightarrow } \right|}}{{\left| {\overrightarrow } \right| \cdot \left| {\overrightarrow } \right|}} = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + a_2^2} \cdot \sqrt {b_1^2 + b_2^2} }}\). 0 % | 0 phiếu |
Tổng cộng: | 0 trả lời |
Bình luận (0)
Chưa có bình luận nào, bạn có thể gửi ý kiến bình luận tại đây:
Trắc nghiệm liên quan
- Cho điểm M(x0; y0) và đường thẳng ∆: ax + by + c = 0. Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng ∆, kí hiệu là d(M, ∆), được tính bởi công thức (Toán học - Lớp 10)
- Trong mặt phẳng tọa độ, xét hai đường thẳng ∆1: a1x + b1y + c1 = 0; ∆2: a2x + b2y + c2 = 0. và hệ phương trình: \[\left\{ \begin{array}{l}{a_1}x + {b_1}y + {c_1} ... (Toán học - Lớp 10)
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(3; – 1) và B(– 6; 2). Phương trình nào sau đây không phải là phương trình tham số của đường thẳng AB? (Toán học - Lớp 10)
- Cho đường thẳng d có phương trình tổng quát: x + 2y – 3 = 0. Phương trình tham số của đường thẳng d là (Toán học - Lớp 10)
- Phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua điểm A(1; – 3) và nhận \(\overrightarrow n = \left( { - 2;\,\,7} \right)\) làm vectơ pháp tuyến là (Toán học - Lớp 10)
- Phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm A(– 4; 2) và nhận \(\overrightarrow u = \left( {2;\,\, - 5} \right)\) làm vectơ chỉ phương là (Toán học - Lớp 10)
- Điểm nào dưới đây không thuộc đường thẳng d: 2x – 5y + 3 = 0? (Toán học - Lớp 10)
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: – x + 2y + 7 = 0. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng d là (Toán học - Lớp 10)
- Cho phương trình \(\sqrt { - {x^2} + 4x - 3} = \sqrt {2m + 3x - {x^2}} \) (1). Để phương trình (1) có nghiệm thì m ∈ [a; b]. Giá trị a2 + b2 bằng (Toán học - Lớp 10)
- Phương trình \[\sqrt { - {x^2} + 4x} = 2x - 2\] có số nghiệm là (Toán học - Lớp 10)
Trắc nghiệm mới nhất
- Sinh nhật của Ma-ri-ca Sáng hôm ấy, thầy giáo vào lớp, vui vẻ nói: - Hôm nay là sinh nhật Ma-ri-ca. Chúng ta cùng chúc mừng bạn nhé! Cả lớp chúc mừng Ma-ri-ca bằng một tràng pháo tay. Rồi thầy thay mặt các bạn trong lớp tặng Ma-ri-ca một quyển truyện ... (Tiếng Việt - Lớp 2)
- Tỉnh nào nước ta xếp đầu theo bảng chữ cái? (Tiếng Việt - Lớp 2)
- Để sắp xếp tên riêng theo đúng bảng chữ cái, em cần phải: (Tiếng Việt - Lớp 2)
- Sắp xếp các tên sau theo thứ tự bảng chữ cái: Nam, Hoa, Bình, Linh. Tên nào đứng thứ hai? (Tiếng Việt - Lớp 2)
- Trong các tên sau, tên nào đứng sau cùng theo thứ tự bảng chữ cái? Anh, Bảo, Dũng, Châu (Tiếng Việt - Lớp 2)
- Xếp các tên riêng sau theo đúng thứ tự bảng chữ cái:Hùng, Cảnh, Hà, Lê, Thanh, Phong, Yến, Ánh, Mai (Tiếng Việt - Lớp 2)
- Trong danh sách sau, tên nào đứng sau cùng nếu sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái? Trung, Quốc, Đông, An (Tiếng Việt - Lớp 2)
- Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự bảng chữ cái: Chép, Rô, Trắm, Lươn, Ốc (Tiếng Việt - Lớp 2)
- Trong các tên sau, tên nào đứng thứ hai nếu sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái? Lan, Bình, Quang, Duy (Tiếng Việt - Lớp 2)
- Nếu sắp xếp các tên Minh, Hùng, An, Tuấn theo thứ tự bảng chữ cái, tên nào đứng cuối cùng? (Tiếng Việt - Lớp 2)