Cho A = 4x2y – 5 và B = 3x2y + 6x2y2 + 3xy2. So sánh A và B khi x = –1, y = 3.
Nguyễn Thanh Thảo | Chat Online | |
07/09 15:30:52 (Toán học - Lớp 7) |
10 lượt xem
Cho A = 4x2y – 5 và B = 3x2y + 6x2y2 + 3xy2. So sánh A và B khi x = –1, y = 3.
Vui lòng chờ trong giây lát!
Lựa chọn một trả lời để xem Đáp án chính xác Báo sai đáp án hoặc câu hỏi |
Số lượng đã trả lời:
A. A > B; 0 % | 0 phiếu |
B. A = B; 0 % | 0 phiếu |
C. A < B; 0 % | 0 phiếu |
D. A ≥ B. 0 % | 0 phiếu |
Tổng cộng: | 0 trả lời |
Bình luận (0)
Chưa có bình luận nào, bạn có thể gửi ý kiến bình luận tại đây:
Trắc nghiệm liên quan
- Cho biểu thức đại số B = x3 + 6x – 35. Giá trị của biểu thức B tại x = 3, y = – 4 là (Toán học - Lớp 7)
- Cho biểu thức A = x2 – 3x + 8. Giá trị của biểu thức A tại x = –2 là (Toán học - Lớp 7)
- Giá trị của biểu thức x3 + 2x2 – 3 tại x = 2 là (Toán học - Lớp 7)
- Thu gọn đa thức (5x3 + 4x2 – 1) – (4x3 – 4x2 + 1) ta được (Toán học - Lớp 7)
- Cho hai đa thức M(y) = 5y3 + y – 6 và N(y) = 5y2 + y – 6. Tìm đa thức K(y) = M(y) – N(y). (Toán học - Lớp 7)
- Cho hai đa thức A(x) = 4x2 + 5x + 3 và B(x) = – 4x2 + 5x7 – 5x + 3. Bậc của đa thức C(x) với C(x) = A(x) + B(x) là (Toán học - Lớp 7)
- Cho biết M(x) + (x3 + 5x2 – 7x + 1) = 3x4 + x3 – 7. Khẳng định nào sau đây đúng? (Toán học - Lớp 7)
- Cho hai đa thức f(x) = 5x4 + 4x3 – 3x2 + 2x – 1; g(x) = –x4 + 2x3 – 3x2 + 4x + 5. Hệ số tự do của hiệu f(x) – 2.g(x) là (Toán học - Lớp 7)
- Cho hai đa thức f(x) = x4 – 4x2 + 6x3 + 2x – 1; g(x) = x + 3. Hệ số cao nhất của đa thức k(x) biết f(x) + k(x) = g(x) là (Toán học - Lớp 7)
- Cho hai đa thức: f(x) = x2 + x + 1; g(x) = 4 – 2x3 + x4 + 7x5. Đa thức h(x) thỏa mãn f(x) – h(x) = g(x) là (Toán học - Lớp 7)
Trắc nghiệm mới nhất
- Về vị trí địa lí, Việt Nam nằm ở phía nào của bán đảo Đông Dương?
- Nước ta có chung đường biển với nước nào sau đây?
- HIEUTHUHAI sinh năm bao nhiêu?
- Cho bát giác đều \[ABCDEFGH\] có tâm \[O.\] Phép quay thuận chiều \[135^\circ \] tâm \[O\] biến điểm \[D\] của bát giác đều \[ABCDEFGH\] thành điểm nào? (Toán học - Lớp 9)
- Một lục giác đều và một ngũ giác đều chung cạnh \[AD\] (như hình vẽ). Số đo góc \(BAC\) là (Toán học - Lớp 9)
- III. Vận dụng Cho lục giác đều \[ABCDEF\] tâm \[O.\] Gọi \[M,{\rm{ }}N\] lần lượt là trung điểm của \[EF,{\rm{ }}BD.\] Khẳng định nào sau đây là sai? (Toán học - Lớp 9)
- Cho hình ngũ giác đều \[ABCDE\] tâm \[O\]. Phép quay thuận chiều tâm \[O\] biến điểm \[A\] thành điểm \[E\] thì điểm \[C\] biến thành điểm (Toán học - Lớp 9)
- Cho hình thoi \[ABCD\] có góc \(\widehat {ABC} = 60^\circ \). Phép quay thuận chiều tâm \[A\] một góc \(60^\circ \) biến cạnh \[CD\] thành (Toán học - Lớp 9)
- Cho tam giác đều tâm \[O\]. Số phép quay thuận chiều tâm \[O\] góc α với \[0^\circ \le \alpha < 360^\circ \], biến tam giác trên thành chính nó là > (Toán học - Lớp 9)
- Cho hình vuông tâm \[O\]. Số phép quay thuận chiều tâm \[O\] góc α với \[0^\circ \le \alpha < 360^\circ \], biến hình vuông trên thành chính nó là (Toán học - Lớp 9)