Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về
Nguyễn Thanh Thảo | Chat Online | |
02/09/2024 14:13:40 (Hóa học - Lớp 10) |
14 lượt xem
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về
Vui lòng chờ trong giây lát!
Lựa chọn một trả lời để xem Đáp án chính xác Báo sai đáp án hoặc câu hỏi |
Số lượng đã trả lời:
A. số electron. 0 % | 0 phiếu |
B. điện tích hạt nhân. 0 % | 0 phiếu |
C. số nơtron. 0 % | 0 phiếu |
D. số đơn vị điện tích hạt nhân. 0 % | 0 phiếu |
Tổng cộng: | 0 trả lời |
Bình luận (0)
Chưa có bình luận nào, bạn có thể gửi ý kiến bình luận tại đây:
Trắc nghiệm liên quan
- Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron ở các phân lớp p là 9. Nguyên tố A là (Hóa học - Lớp 10)
- Các electron của nguyên tử nguyên tố R được phân bố trên 4 lớp, lớp ngoài cùng có 2 electron, số phân lớp có chứa electron của R là 6. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố R có thể là giá trị nào (Hóa học - Lớp 10)
- Hạt nhân nguyên tử U92235 có số nơtron là (Hóa học - Lớp 10)
- Cho nguyên tố X, nguyên tử của nó có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p63d54s2. X thuộc nguyên tố (Hóa học - Lớp 10)
- Đồng có hai đồng vị Cu2963 và Cu2965 chúng khác nhau về (Hóa học - Lớp 10)
- Cho Mg có hai đồng vị Mg1224; Mg1225. Cho Clo có hai đồng vị Cl1735; Cl1737. Hỏi có tối đa bao nhiêu công thức dạng MgCl2? (Hóa học - Lớp 10)
- Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có số hạt nơtron nhỏ nhất? (Hóa học - Lớp 10)
- Trong tự nhiên, Clo có 2 đồng vị Cl35 và Cl37, trong đó đồng vị chiếm Cl35 75% về số đồng vị. Phần trăm khối lượng của Cl35 trong KClO4 là (cho nguyên tử khối: K=39, O=16) (Hóa học - Lớp 10)
- Trong tự nhiên Kali có ba đồng vị: K1939 (x1 = 93,258%); K1940 (x2 %); K1941 (x3 %). Biết nguyên tử khối trung bình của kali là 39,13. Giá trị của x2 và x3 lần lượt là (Hóa học - Lớp 10)
- Trên vỏ nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân................Hãy chọn cụm từ thích hợp đối với chỗ trống ở trên. (Hóa học - Lớp 10)
Trắc nghiệm mới nhất
- Cho 9,6 gam kim loại Mg vào 120 gam dung dịch HCl (vừa đủ). Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng là (Khoa học tự nhiên - Lớp 9)
- Cho enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất như sau: Chất TiCl4(g) H2O(l) TiO2(s) HCl(g) (kJ/mol) -763 -286 -945 -92 Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là (Hóa học - Lớp 12)
- Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy có V lít khí (đkc) bay ra. Giá trị của V là (Khoa học tự nhiên - Lớp 9)
- Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)? (Hóa học - Lớp 12)
- Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau: = +131,25 kJ (1) = −231,04 kJ (2) Trong hai phản ứng trên, phản ứng nào là thu nhiệt, phản ứng nào là tỏa nhiệt? (Hóa học - Lớp 12)
- Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 2,479 lít khí H2 (đkc). Khối lượng của Fe trong 2m gam X là (Khoa học tự nhiên - Lớp 9)
- Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt? (Hóa học - Lớp 12)
- Cho hỗn hợp X gồm bột các kim loại đồng và nhôm vào cốc chứa một lượng dư dung dịch HCl, thu được 14,874 lít khí H2 (đkc) còn lại 6,4 gam chất rắn không tan. Khối lượng của hỗn hợp X là (Khoa học tự nhiên - Lớp 9)
- Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: CO2(g) ® CO(g) + O2(g); = + 280 kJ Lượng nhiệt cần cung cấp để tạo thành 56 g CO(g) là (Hóa học - Lớp 12)
- Cho 22,4 gam Fe tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch H2SO4 loãng. Nồng độ phần trăm của dung dịch acid H2SO4 là (Khoa học tự nhiên - Lớp 9)