Chọn câu sai. Tia α (alpha)
Trần Đan Phương | Chat Online | |
02/09/2024 17:26:44 (Vật lý - Lớp 12) |
14 lượt xem
Chọn câu sai. Tia α (alpha)
Vui lòng chờ trong giây lát!
Lựa chọn một trả lời để xem Đáp án chính xác Báo sai đáp án hoặc câu hỏi |
Số lượng đã trả lời:
A. làm ion hoá chất khí. 0 % | 0 phiếu |
B. bị lệch khi xuyên qua một điện trường hay từ trường. 0 % | 0 phiếu |
C. làm phát quang một số chất. 0 % | 0 phiếu |
D. có khả năng đâm xuyên mạnh. 0 % | 0 phiếu |
Tổng cộng: | 0 trả lời |
Bình luận (0)
Chưa có bình luận nào, bạn có thể gửi ý kiến bình luận tại đây:
Trắc nghiệm liên quan
- Điều nào sau đây là đúng khi nói về tia β+? (Vật lý - Lớp 12)
- Muốn phát ra bức xạ, chất phóng xạ thiên nhiên cần phải được kích thích bởi: (Vật lý - Lớp 12)
- Chất phóng xạ do Beccơren phát hiện ra đầu tiên là: (Vật lý - Lớp 12)
- Trong các phân rã α,β, γ thì hạt nhân bị phân rã mất nhiều năng lượng nhất xảy ra trong phân rã: (Vật lý - Lớp 12)
- Tìm phát biểu đúng. (Vật lý - Lớp 12)
- Chất phóng xạ pôlôni Po84210 phát ra phóng xạ α và biến đổi thành chì Pb82206. Cho biết mPo = 209,9828u; mPb = 205,9744u; mα = 4,0026u và u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng tỉa ra khi 1 mg pôlôni phân rã hết là (Vật lý - Lớp 12)
- Có hai khối chất phóng xạ A và B với chu kì phóng xạ lần lượt là T1 và T2. Biết T2 < T1. Số hạt nhân ban đầu trong hai khối chất ấy lần lượt là N0 và 4N0. Thời gian để số lượng hai hạt ... (Vật lý - Lớp 12)
- Để đo chu kì bán rã của chất phóng xạ, người ta dùng máy đếm xung. Bắt đầu đếm từ t0 = 0 đến t1 = 1 h, máy đếm được X1 xung, đến t2 = 2h máy đếm được X2 = 1,25X1. Chu kì của chất phóng ... (Vật lý - Lớp 12)
- Xét sự phóng xạ α: A → B + α. Biết hạt nhân mẹ A lúc đầu đứng yên. So sánh động năng của các hạt sau phóng xạ ta thấy (Vật lý - Lớp 12)
- Thời gian τ để số hạt nhân phóng xạ giảm đi e = 2,7 lần là τ = 1/λ , trong đó λ là hằng số phóng xạ. So với số hạt nhân ban đầu, sau khoảng thời gian t = 2τ số hạt nhân nguyên tử của chất phóng xạ còn lại chiếm (Vật lý - Lớp 12)
Trắc nghiệm mới nhất
- Cho 9,6 gam kim loại Mg vào 120 gam dung dịch HCl (vừa đủ). Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng là (Khoa học tự nhiên - Lớp 9)
- Cho enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất như sau: Chất TiCl4(g) H2O(l) TiO2(s) HCl(g) (kJ/mol) -763 -286 -945 -92 Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là (Hóa học - Lớp 12)
- Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy có V lít khí (đkc) bay ra. Giá trị của V là (Khoa học tự nhiên - Lớp 9)
- Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)? (Hóa học - Lớp 12)
- Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau: = +131,25 kJ (1) = −231,04 kJ (2) Trong hai phản ứng trên, phản ứng nào là thu nhiệt, phản ứng nào là tỏa nhiệt? (Hóa học - Lớp 12)
- Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 2,479 lít khí H2 (đkc). Khối lượng của Fe trong 2m gam X là (Khoa học tự nhiên - Lớp 9)
- Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt? (Hóa học - Lớp 12)
- Cho hỗn hợp X gồm bột các kim loại đồng và nhôm vào cốc chứa một lượng dư dung dịch HCl, thu được 14,874 lít khí H2 (đkc) còn lại 6,4 gam chất rắn không tan. Khối lượng của hỗn hợp X là (Khoa học tự nhiên - Lớp 9)
- Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: CO2(g) ® CO(g) + O2(g); = + 280 kJ Lượng nhiệt cần cung cấp để tạo thành 56 g CO(g) là (Hóa học - Lớp 12)
- Cho 22,4 gam Fe tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch H2SO4 loãng. Nồng độ phần trăm của dung dịch acid H2SO4 là (Khoa học tự nhiên - Lớp 9)