Tại giải quần vợt Wimbledon năm 1911, ngôi Á quân nội dung đơn nam đã thuộc về tay vợt nào?
Thiên Thần Bé Nhỏ | Chat Online | |
27/10/2019 18:57:03 |
156 lượt xem
Vui lòng chờ trong giây lát!
Lựa chọn một trả lời để xem Đáp án chính xác Báo sai đáp án hoặc câu hỏi |
Số lượng đã trả lời:
A. Herbert Roper Barrett 77.78 % | 7 phiếu |
B. Anthony Wilding 22.22 % | 2 phiếu |
C. Jimmy Connors 0 % | 0 phiếu |
D. Sergi Bruguera 0 % | 0 phiếu |
Tổng cộng: | 9 trả lời |
Bình luận (0)
Chưa có bình luận nào, bạn có thể gửi ý kiến bình luận tại đây:
Trắc nghiệm liên quan
- Tại giải quần vợt Australia Open năm 2018, ngôi Á quân nội dung đơn nam đã thuộc về tay vợt nào?
- Tại giải quần vợt Australia Open năm 1963, chức vô địch nội dung đơn nam đã thuộc về tay vợt nào?
- Tại giải quần vợt Wimbledon năm 1935, ngôi Á quân nội dung đơn nam đã thuộc về tay vợt nào?
- Tại giải quần vợt Wimbledon năm 1956, ngôi Á quân nội dung đơn nam đã thuộc về tay vợt nào?
- Tại giải quần vợt Wimbledon năm 2008, chức vô địch nội dung đơn nam đã thuộc về tay vợt nào?
- Tại giải quần vợt Wimbledon năm 1922, ngôi Á quân nội dung đơn nam đã thuộc về tay vợt nào?
- Tại giải quần vợt Australia Open năm 1983, chức vô địch nội dung đơn nam đã thuộc về tay vợt nào?
- Tại giải quần vợt Australia Open năm 1990, ngôi Á quân nội dung đơn nam đã thuộc về tay vợt nào?
- Tại giải quần vợt Roland Garros năm 1998, ngôi Á quân nội dung đơn nam đã thuộc về tay vợt nào?
- Tại giải quần vợt Roland Garros năm 1993, chức vô địch nội dung đơn nam đã thuộc về tay vợt nào?
Trắc nghiệm mới nhất
- Rút gọn biểu thức C = \(2\sqrt[3]} - x\) được (Toán học - Lớp 9)
- Rút gọn biểu thức B = \(3x - \sqrt[3]{{27{x^3} + 27{x^2} + 9x + 1}}\) được (Toán học - Lớp 9)
- Rút gọn biểu thức A = \(\sqrt[3]{{\frac{{343{a^3}{b^6}}}{{ - 216}}}}\) được (Toán học - Lớp 9)
- Kết quả của phép tính \(\left( {\sqrt[3]{9} - \sqrt[3]{6} + \sqrt[3]{4}} \right)\left( {\sqrt[3]{3} + \sqrt[3]{2}} \right)\) là (Toán học - Lớp 9)
- Kết quả của phép tính \(2\sqrt[3] - 3\sqrt[3] + 4\sqrt[3] - 2\sqrt[3]\) là (Toán học - Lớp 9)
- Kết quả của phép tính \(\sqrt[3]{{ - 343}}.\sqrt[3]{3} + \sqrt[3] - 2\sqrt[3]\) là (Toán học - Lớp 9)
- Kết quả của phép tính \(\sqrt[3]{{\left( {\sqrt 2 + 1} \right)\left( {3 + 2\sqrt 2 } \right)}}\) là (Toán học - Lớp 9)
- Kết quả của phép tính \(\frac{{\sqrt[3]{2}}}{{\sqrt[3]{2} - 1}} - \sqrt[3]{4} - \sqrt[3]{2}\) là (Toán học - Lớp 9)
- Giá trị của biểu thức F = \(\sqrt[3]{{x\sqrt x + 1}}.\sqrt[3]{{x\sqrt x - 1}} - \sqrt[3]}\) tại x = 64 là (Toán học - Lớp 9)
- Giá trị của biểu thức E = \(\sqrt[3] - \sqrt[3] + x\sqrt[3]{{\frac{1}{{{x^2}}}}}\) tại x = \(\frac{1}{8}\) (Toán học - Lớp 9)