Số thập phân 0,06 đọc là:
Nguyễn Thị Sen | Chat Online | |
05/09 11:43:48 (Toán học - Lớp 6) |
5 lượt xem
Số thập phân 0,06 đọc là:
Vui lòng chờ trong giây lát!
Lựa chọn một trả lời để xem Đáp án chính xác Báo sai đáp án hoặc câu hỏi |
Số lượng đã trả lời:
A. Không phẩy sáu 0 % | 0 phiếu |
B. Không phẩy không sáu 0 % | 0 phiếu |
C. Không phẩy không không sáu 0 % | 0 phiếu |
D. Không phẩy không. 0 % | 0 phiếu |
Tổng cộng: | 0 trả lời |
Bình luận (0)
Chưa có bình luận nào, bạn có thể gửi ý kiến bình luận tại đây:
Trắc nghiệm liên quan
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau? (Toán học - Lớp 6)
- Cho các câu sau: (1) Đọc dấu phẩy (2) Đọc phần nguyên (3) Đọc phần thập phân Thứ tự các bước để đọc một số thập phân là: (Toán học - Lớp 6)
- Số đối của các số thập phân sau lần lượt là: 9,32; −12,34; −0,7; 3,333 (Toán học - Lớp 6)
- Trong một cuộc thi chạy 200 m, có ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là: Mai Anh: 31,42 giây; Ngọc Mai: 31,48 giây; Phương Hà: 31,09 giây. Các vận động viên đã về Nhất, về Nhì, về Ba lần lượt là: (Toán học - Lớp 6)
- Viết các số sau theo thứ tự giảm dần: −120,341; 36,095; 36,1; −120,34. (Toán học - Lớp 6)
- Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản: −0,125=…; −0,012=...; −4,005=... (Toán học - Lớp 6)
- Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân: −91000=...;−58=...;3225=... (Toán học - Lớp 6)
- Các phân số 691000;877100;34567104 được viết dưới dạng số thập phân theo lần lượt là (Toán học - Lớp 6)
- Viết số thập phân 0,25 về dạng phân số ta được: (Toán học - Lớp 6)
- Viết phân số 1311000 dưới dạng số thập phân ta được (Toán học - Lớp 6)
Trắc nghiệm mới nhất
- Xét các số tự nhiên gồm 3 chữ số khác nhau được lập từ các số \[0\,;\,\,3\,;\,\,5\,;\,\,7.\] Xác suất để tìm được một số có dạng \(\overline {3xy} \) là (Toán học - Lớp 9)
- III. Vận dụng Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có 3 chữ số. Gọi \[A\] là biến cố “Số tự nhiên được chọn gồm 3 chữ số \[3\,;\,\,4\,;\,\,5\]”. Xác suất của biến cố \[A\] là (Toán học - Lớp 9)
- Một hộp có hai bi trắng được đánh số 1 và 2 ,viên bi xanh được đánh số 4 và 5 và 2 viên bi đỏ được đánh số từ 6 và 7. Lấy ngẫu nhiên lần lượt hai viên bi từ hộp. Số phần tử của không gian mẫu là (Toán học - Lớp 9)
- Gieo ngẫu nhiên hai con súc sắc cân đối, đồng chất. Xác suất của biến cố “Tổng số chấm của hai con xúc xắc bằng 6” là (Toán học - Lớp 9)
- Có hai hộp thẻ. Hộp thứ nhất chứa các thẻ được đánh số từ 1 đến 5, hộp thứ hai chứa các thẻ được đánh số từ 6 đến 9. Lần lượt lấy ngẫu nhiên ở mỗi hộp 1 thẻ và viết số tạo thành từ 2 thẻ đó. Không gian mẫu của phép thử có số phần tử là (Toán học - Lớp 9)
- Gieo một đồng xu cân đối và đồng chất ba lần. Xét biến cố \[A:\] “Mặt ngửa xuất hiện ít nhất 1 lần”. Tập hợp mô tả kết quả thuận lợi cho biến cố \[A\] là (Toán học - Lớp 9)
- Một lô hàng có \[1\,\,000\] sản phẩm, trong đó có 50 sản phẩm không đạt yêu cầu. Lấy ngẫu nhiên từ lô hàng đó 1 sản phẩm. Xác suất để sản phẩm lấy ra là sản phẩm tốt là (Toán học - Lớp 9)
- Một xạ thủ bắn vào một tấm bia được chia thành các ô bằng nhau đánh số từ 1 đến 10. Xác suất để xạ thủ bắn được điểm tốt (từ 8 đến 10 điểm) là (Toán học - Lớp 9)
- II. Thông hiểu Lấy ngẫu nhiên hai viên bi từ một thùng có 4 bi xanh, 5 bi đỏ và 6 bi vàng. Số phần tử của không gian mẫu là (Toán học - Lớp 9)
- Bạn An viết lên bảng một số tự nhiên có 2 chữ số và nhỏ hơn 50. Số kết quả thuận lợi của biến cố “Số được viết là số tròn chục” là (Toán học - Lớp 9)