Kaizoku Aka

#hashtag
366
0 theo dõi 2 bạn bè
Thông tin
Link tài khoản:
Xem trên Lazigo
Thành tích: 2 câu hỏi | 0 trả lời
Điểm số: 0đ giải bài | 0đ tặng
Chưa đạt Huy hiệu Học tập
Số ngày hoạt động: 0 ngày
Chưa đạt Huy hiệu Chuyên cần
Huy hiệu (+)
0 - 0 - 0
Học lực: Chưa xác định
Cấp học:
Môn học yêu thích:
Tình trạng: Chưa xác định
Sở thích: Chưa xác định
Đã tham gia: 27-12-2017
Số ngày hoạt động: 0 ngày
Báo cáo vi phạm
0
0 sao / 0 đánh giá
5 sao - 0 đánh giá
4 sao - 0 đánh giá
3 sao - 0 đánh giá
2 sao - 0 đánh giá
1 sao - 0 đánh giá
Điểm 0 SAO trên tổng số 0 đánh giá
0 quà tặng | 2 câu hỏi | 0 trả lời
0 0
Kaizoku Aka
Link | Report
2018-05-03 05:26:11
Chat Online
Đề cương Sinh học

-----------------------------

1 Thụ phấn là gì? Thế nào là hoa tự thụ phấn? Thế nào là hoa giao phấn?
•    Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy của cùng một loài hoa.
•    Hoa tự thụ phấn
- Hoa tự thụ phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó 
- Hoa tự thụ phấn là hoa lưỡng tính có nhị và nhụy chín cùng một lúc
Ví dụ: Hoa cúc, hoa hồng, phong lan, hoa cải,…
•    Hoa giao phấn
- Hoa giao phấn là hoa có những hạt phấn chuyến đến đầu nhụy của hoa khác
- Hoa giao phấn là hoa đơn tính hoặc lưỡng tính khi nhị và nhụy không chín cùng một lúc
Ví du: Hoa bí ngô, hoa mướp, hoa vừng,… 
2. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
Các loài thực vật có kiểu thụ phấn nhờ côn trùng thường tiến hóa để có các cơ chế và đặc điểm làm cho chúng trở nên hấp dẫn hơn đối với côn trùng, chẳng hạn màu sắc rực rỡ hay mùi thơm, mật hoa cũng như các hình dáng hay kiểu mẫu hấp dẫn khác. Chúng thông thường chứa nhiều chất có giá trị dinh dưỡng đối với côn trùng, để chúng có thể sử dụng làm thức ăn. Đa số các loài hoa thụ phấn nhờ sâu bọ đều có  tràng hoa hình ống, chật hẹp làm cho sâu bọ phải chui sâu để lấy mất và phấn hoa và hạt phấn to, có gai, có chất dính. Bằng một cách ngẫu nhiên đó, hoa phát tán các hạt phấn hoa này sang các hoa khác và các hạt phấn đc giữ lại bởi các nhụy có chất dính của hoa
3 Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió.
- Hoa thường tập trung ở ngọn cây-> Để gió dễ tác động đến hoa
+ Hoa đực trên ngọn cây, hoa cái ở dưới nách lá -> để hạt phấn của hoa đực đc gió mag đến hoa cái dễ dàng
- Bao hoa thường tiêu giảm -> Dễ phát tán và thu nhận hạt phấn
- Chỉ nhị dài, treo lủng lẳng -> Hạt phấn dễ thoát ra khi chín
- Hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẹ -> Hạt phấn có thể dễ rơi, đc gió phát tán đi xa và thụ phấn nhiều hơn
- Đầu vòi nhụy có  túm lông -> Có thể giữ hạt phấn dễ dàng và chắc chắn
Ví dụ: Cây ngô, lúa, lúa mì, phi lao, bồ công anh,…
4. Trong những trường hợp nào thì thụ phấn nhờ người là cần thiết ? Cho ví dụ.
- Khi gặp thời tiết bất lợi: mưa nhiều thì sâu bị sẽ ko đi lấy mật, ko có gió -> hoa sẽ ko đc thụ phấn
- Một số nông dân khi trồng bí ngô thường thụ phấn bổ sung để tăng khả năng kết trái của cây. 
- Thụ phấn chéo nhằm tránh thoái hóa giống hay để lai tạo nên giống mới có nhiều ưu điểm hơn. Ví dụ như người trồng ngô thường thụ phấn chéo để tránh thoái hóa giống và tăng năng suất (tăng khả năng tạo hạt) bằng cách dùng bao giấy cuộn lại thành hình chiếc phễu, sau đó vít ngọn cây ngô xuống lắc cho hạt phấn rơi vào phễu . Khi đã có hạt phấn rồi thì tiến hành thụ phấn chéo cho cây bằng cách lấy hạt phấn của cây này rắc lên hoa (râu ngô) của cây kia.
5. Trình bày quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả?
Quá trình thụ tinh gồm 2 hiện tượng:
1.  Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn
- Hạt phấn hút chất nhầy trương lên -> nảy mầm thành ống phấn.
- Tế bào sinh dục đực chuyển đến phần đầu ống phấn.
- Ống phần xuyên qua đầu nhuỵ và vòi nhuỵ vào trong bầu tiếp xúc với noãn.
2. Hiện tượng thụ tinh
- Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái có trog noãn tạo thành 1 tb ms gọi là hợp tử.
- Sinh sản có hiện tượng thụ tinh được gọi là sinh sản hữu tính.
3. Kết hạt:
- Sau khi đc thụ tinh hợp tử ph.triển thành phôi
- Noãn phát triển thành hạt chứa phôi
4. Tạo quả:
- Bầu nhụy p.triển thành quả, chứa hạt.
- Các bộ phận khác của hoa héo và rụng (1 số ít loài cây ở quả còn dấu tích của 1 số bộ phận của hoa: cây cà chua, cây hồng, cây thị...thì giữ lại đài hoa; cây chuối, cây ngô...thì giữ lại phần đầu nhụy và vòi nhụy)

6. Thụ phấn có quan hệ j vs thụ tinh? Trình bày đặc điểm của các loại quả?
•    Thụ phấn có quan hệ rất chặt chẽ vs thụ tinh với thụ tinh vì: 
+ Muốn có hiện tượng thụ tinh thì phải có hiện tượng thụ phấn, nhưng với điều kiện hạt phấn phải nảy mầm. 
-> Thụ phấn là điều kiện cần thiết cho thụ tinh và nếu không có thụ phấn thì không có thụ tinh.
•    Dựa vào đặc điểm của vỏ quả, có thể chia các quả thành 2 nhóm chính là quả khô và quả thịt.
* Quả khô:
- Qủa khô khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng.
- Chia thành 2 nhóm:
+ Quả khô nẻ: khi chín thì vỏ quả có thể tự tách ra.
Vd: quả cải, quả đậu Hà Lan, quả cải, quả nổ, quả điệp,…
+ Qủa khô không nẻ: khi chín khô vỏ quả không thể tự tách ra.
Vd: quả thìa là, quả chò, quả me, quả lạc,...
*  Quả thịt :
- Quả thịt khi chín mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả.
- Chia thành 2 nhóm :
+ Qủa mọng: khi chín gồm toàn thịt quả dày, mọng nước.
Vd: quả cam, cà chua, quả chanh, quả chuối, quả hồng,…
+ Qủa hạch: có hạch cứng chứa hạt ở bên trong.
Vd: quả xoài, quả nhãn, qua bơ, quả táo, quả đào, quả cốc,…
7. Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi quả chín khô? Người ta đã có những cách gì để bảo quản và chế biến các loại quả thịt?
•    Bởi vì khi quả chín khô thì hạt sẽ rơi xuống đất chúng ta sẽ gặp nhiều khó khăn trong quá
trình thu hoạch (tốn nhiều thời gian công sức) và có khi hạt rơi xuống đất gặp điều kiện thuận lợi sẽ nảy mầm mọc thành cây con chúng ta sẽ không thu hoạch được .Vì vậy khi thu hạch đỗ xanh hoặc đỗ đen người ta phải thu hoạch trước khi quả chín khô.(cho mình ít sao đi hồi giờ mình chẳng được một ngôi sao nào)
•    Có nhiều cách bảo quản và chế biến các loại quả thịt: Rửa sạch cho vào túi nilon để ở nhiệt 
độ lạnh hoặc phơi khô, đóng hộp, ép lấy nước, chế tinh dầu ...
8. Nêu các bộ phận của hạt và chức năng của chúng? So sánh hạt Một lá mầm và hạt Hai lá mầm?
•    Hạt gồm:
- Vỏ: bao bọc và bảo vệ hạt.
- Phôi ( Rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm) : phát triển thành cây mầm sau đó thành cây cn
- Chất dinh dưỡng dự trữ: có chức năng cho phôi p.triển thành cây mầm
•    So sánh:
* Giống nhau:
- Phôi gồm các bộ phận: lá mầm, chồi mầm, thân mầm, rễ mầm .
- Vỏ hạt bao bọc và bảo vệ phôi.
 * Khác nhau:
Hạt cây Hai lá mầm    Hạt cây Một lá mầm
- Hạt gồm: vỏ và phôi
- Lá mầm chứa chất dinh dưỡng dự trữ
- Phôi mầm có 2 lá mầm
Ví dụ: Cây bưởi, cây cam, cây quýt,…    - Hạt gồm: vỏ, phôi và phôi nhũ
- Phôi nhũ chứa chất dinh dưỡng dự trữ
- Phôi mầm có 1 lá mầm
Ví dụ: Cây ngô, cây lúa, cây kê,…

9. Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh?
Người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh vì:
- Hạt to, chắc, mẩy: sẽ có nhiều chất dinh dưỡng và có bộ phận phôi khỏe.
- Hạt không sâu bệnh, không sứt sẹo thì các bộ phận như vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ còn nguyên vẹn mới đảm bảo cho hạt nảy mầm thành cây con có khả năng sinh trưởng khỏe mạnh, tốt hơn và khi trưởng thành cho năng suất thu hoạch cao hơn về trái, củ quả, hạt... 
- Nếu ta chọn n~ hạt nhỏ, sứt sẹo hay bj sâu bệnh thì khi cây lớn lên sẽ còi cọc và chậm phát triển 
10. Trình bày đặc điểm của quả, hạt thích nghi với các cách phát tán?

Cách phát tán    Phát tán nhờ gió    Phát tán nhờ  ĐV    Tự phát tán
Tên quả và hạt    Quả chò, quả trâm bầu, bồ công anh, hạt hoa sữa,…    Quả ké đầu ngựa, quả xấu hổ, hạt thông, hạt hoa cỏ may, quả sim,…    Quả các cây họ đậu, quả bồng, quả cải, quả bóng nc,…
Đặc điểm thích nghi    Quả có cánh hoặc túm lông, nhẹ.    Quả có hương vị thơm, vị ngọt thu hút các loài đv và hạt vỏ cứng hoặc quả có nhiều gai bám.    Vỏ cứng, khi chín vỏ  quả tự nứt để hạt tung ra ngoài
11. Người ta nói rằng những hạt rơi chậm thường được gió mang đi xa hơn. Hãy cho biết điều đó đúng hay sai? Vì sao? Nêu các điều kiện cần cho sự nảy mầm của hạt?
•    Người ta nói rằng: những hạt rơi chậm thường được gió mang đi xa hơn là đúng vì:Khi mà 
lực cản không khí lớn so với những hạt đó thì nó rơi khá chậm, nghĩa là thời gian ở trên không trung của các hạt lâu hơn bình thường.Nếu như có thêm gió thì gió sẽ cuốn theo nó bay và càng lâu thì càng 
•    Hạt nảy mầm cần đủ nước, không khí và nhiệt độ  thích hợp, ngoài ra cần hạt chắc, không
sâu, còn phôi.
12. Cần thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống?
- Thí nghiệm:
+ Cốc 1 chọn 10 hạt đỗ có phẩm chất tốt bỏ vào cốc và lót xuống dưới những hạt đỗ một  lớp bông ẩm rồi để vào chỗ mát
+ Cốc 2 chọn 10 hạt đỗ sứt sẹo, bị sâu mọt bỏ vào cốc và lót xuống dưới những hạt đỗ một lớp bông ẩm rồi để vào chỗ mát. Sau 3 - 4 ngày đem cả 2 cốc ra quan sát.
13. Cần thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào điều kiện bên ngoài?
Thí nghiệm 1:
- Chọn một số hạt đỗ tốt, khô bỏ vào 3 cốc thủy tinh, mỗi cốc 10 hạt:
+ Cốc 1: Ko bỏ j thêm
+ Cốc 2: Đổ nước cho ngập hạt khoảng 6-7cm
+ Cốc 3: Lót xuống dưới những hạt đỗ một lớp bông ẩm
- Để cả 3 cốc ở chỗ mát, quan sát k.quả sau 4-5 ngày
- K.quả: 
Cốc 1: Ko có hiện tượng j
Cốc 2: Ko nảy mầm
Cốc 3: Nảy mầm
Kết luận: Qua TN 1 muốn hạt nảy mầm cần đủ nc và ko khí
Thí nghiệm 2:
- Chọn một số hạt đỗ tốt, khô bỏ vào 3 cốc thủy tinh, mỗi cốc 10 hạt:
+ Cốc 1: Ko bỏ j thêm
+ Cốc 2: Đổ nước cho ngập hạt khoảng 6-7cm
+ Cốc 3: Lót xuống dưới những hạt đỗ một lớp bông ẩm
- Rồi để cả 3 cốc trong hộp xốp đựng nc đá, quan sát k.quả sau 4-5 ngày
- Kết quả: Cả 3 cốc đều ko nảy mầm
- Kết luận: Muốn hạt nảy mầm cần thêm nhiệt độ phù hợp
14. 
•    Sau khi gieo hạt, gặp trời mưa to, nếu đất bị úng ta phải làm gì? Vì sao?
Sau khi gieo hạt, gặp trời mưa to, nếu đất bị úng ta phải tháo hết nước bảo đảm cho hạt có đủ không khí để hô hấp, hạt mới không bị thối, chết, mới nảy mầm được.
•    Trước khi gieo hạt ta phải làm gì? Vì sao?
Trước khi gieo hạt, ta phải làm đất thật tơi xốp để làm cho đất thoáng, khi hạt gieo xuống có đủ không khí để hô hấp mới nảy mầm tốt.
•    Khi trời rét ta phải làm gì với hạt đã gieo? Vì sao?
Khi trời rét, ta phải phủ rơm rạ cho hạt đã gieo nhằm tránh nhiệt độ thấp bất lợi, đồng thời tạo điều kiện nhiệt độ thuận lợi cho sự chuyển hóa các chất giúp hạt nảy mầm tốt.
•    Vì sao phải gieo hạt đúg thời vụ?
Gieo hạt đúng thời vụ giúp cho hạt gặp được những điều kiện thời tiết phù hợp nhất như nhiệt độ, độ ẩm, độ thoáng của đất phù hợp, hạt sẽ nảy mầm tốt hơn.
•    Vì sao phải bảo quản tốt hạt giống?
Phải bảo quản tốt hạt giống để bảo đảm cho hạt giống không bị mối mọt, nấm, mốc phá hoại, hạt mới có sức nảy mầm cao.
15. Cây có hoa có n~ loại cơ quan nào? Chúng có c.năng j?
Các chức năng chính của mỗi cơ quan    Đặc điểm chính về cấu tạo
1. Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt    Gồm vỏ quả và hạt
2. Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây. Trao đổi khí và môi trường bên ngoài và thoát hơi nước    Những tế bào vách mỏng chứa nhiều lục lạp, trên lớp tế bào biểu bì có những lỗ khỉ đóng mở được.
3. Thực hiện thụ phẩn, thụ tinh, kết hạt và tạo quà    Mang các hạt phấn chứa tế bào sinh dục đực và noãn chứa tế bào sinh dục cái.
4. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả các bộ phận khác của cây.    Gồm nhiều bó mạch gỗ và mạch rây.
5. Nảy mầm thành cây con. duy trì và phát triển nòi giống.    Gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dư trữ.
6. Hấp thu nước và các muối khoáng cho cây.    Có các tế bào biểu bì kéo dài thành lông hút.
16. Hãy giải thích vì sao rau trồng trên đất khô cằn ít được tưới bón thì lá thường không xanh tốt, cây chậm lớn, còi cọc. năng suất thu hoạch sẽ thấp?
Rau là loại cây có nhu cầu về nước rất cao. Nếu trồng rau trên đất khô cằn ít được tưới bón thì rễ sẽ hoạt động yếu, hút được ít nước và muối khoáng. Cây ko có nước và muối khoáng sẽ không thể tự tổng hợp chất dinh dưỡng để phát triển, lá cũng sẽ quang hợp kém, chỉ chế tạo được ít chất dinh dưỡng nên lá không thể xanh tốt, cây chậm lớn, còi cọc. Các cơ quan khác như rễ thân được cung cấp ít chất dinh dưỡng cũng không thể lớn nhanh, kết quả cây còi cọc, năng suất thấp.
17. 
•    Đặc diểm các cây sống dưới nước
Những cây sống dưới nc thường
+ Có lá mỏng, lớn và nhẹ -> giúp cây nổi trên mặt nc thu nhận a.sáng
+ Cuống lá phình to, xốp, thân mềm -> giúp cây chức ko khí để nổi
Ví dụ: Cây súng trắng, cây hoa sen,…
•    Đặc diểm các cây sống ở m.trường cạn
Những cây ở cạn often có đặc điểm:
+ Rễ ăn sâu, lan rộng -> giúp cây tìm đc nguồn nc và hút đc sương đêm
+ Lá có lớp lông hoặc sáp phủ -> giảm sự thoát hơi nc cho cây
+ Thân cây:
- Ở rừng rậm vươn cao -> vì trog rừng rậm a.sáng often khó lọt xuống dưới thấp nên cây vươn cao để thu nhân ánh sáng tầng trên
- Ở đồi trống thân thấp, phân nhiều cành -> ở đồi trống trống có đủ ánh sáng nên phân nhiều cành
•    Cây sống ở môi trường đặc biệt  
+ Bài lầy (ngập nc, thiếu oxi): Rễ rất p.triển -> có rễ chống đỡ để đứng vững, rễ thở lấy khí 
Ví dụ: Cây đước, cây bần, cây bụt mọc, cây mắm,…
+ Sa mạc (khô và nóng) :
- Thân mọng nc -> giúp cây giữ nc
- Rễ dài và đâm sâu -> giúp câu có thể hút đc nc
- Lá b.thành gai -> giảm sự thoát hơi nc qua lá
Ví dụ : Cây xương rồng, các loại cỏ thấp, các cây bụi gai,...
18. So sánh cây rêu và dương xỉ
* Giống nhau:
- Đều sinh sản = bào tử
- Sống ở nơi ẩm ướt
* Khác nhau:
- Cây rêu:
+ Rễ giả có k.năng hút nc
+Thân ko có sự phân nhánh
+ Trong thân chưa có m.dẫn 
+ Lá mỏng, kiểu lá đơn, chưa có đường gân thật sự mà chỉ là n~ tb xếp sát nhau
+ C.quan sinh sản nằm ở ngọn cây
-Cây dương xỉ:
+ Kiểu lá kép, hình lông chim 
+ Các lá non cuộn tròn ở đầu 
+ Rễ thật, dạng rễ chùm có lông hút 
+  Thân cây là thân rễ nằm ngang, có nhiều rễ phụ mọc ra từ thân
+ Trong thân đã có mạch dẫn
+ C.quan sinh sản nằm ở ngọn cây
19. Sự hình thành than đá
 Sự hình thành than đá : Cách đây khoảng 300 triệu năm, khí hậu trên Trái Đất rất thích hợp với sự sinh trưởng của Quyết (nóng ẩm quanh năm, sương mù và mưa lớn nhiều). Quyết phát triển rất nhanh làm thành những khu rừng lớn (toàn những cây thân gỗ) có cây cao tới 40m. Về sau, do sự biến đổi của vỏ Trái Đất, những khu rừng này bị chết và bị vùi sâu dưới đất. Do tác dụng của vi khuẩn, của sức nóng, sức ép của tầng trên Trái Đất mà chúng biến thành than đá.
20. So sánh đặc điểm của Nón đực và Nón cái
Nón đực    Nón cái
- Nằm ở ngọn cành
- Nhỏ, màu vàng
- Mọc thành cụm
Gồm trục nón + Vảy (nhị) mang túi phấn + Túi phấn chứa các hạt phấn    - Nằm dưới nón đực
- Lớn hơn nón đực
- Mọc riêng lẻ từng chiếc
- Gồm Trục nón + Vảy (lá noãn) + Noãn
21. So sánh cay Một lá mầm và cây Hai lá mầm
Cây một lá mầm:
- Có dạng thân cỏ (trừ một số ít có dạng thân đặc biệt như cây cau, cây dừa, tre , nứa ...) 
- Cây một lá mầm phôi của hạt chỉ có một lá mầm 
- Rễ chùm 
- Gân lá hình cung, song song 
- Hoa có từ 4 đến 5 cánh .
VD: cây rẻ quạt, lúa, lúa mì, ngô...
Cây hai lá mầm: 
- Có dạng thân đa dạng (thân gỗ, thân cỏ , thân leo ...) 
- Rễ cọc 
- Gân lá hình mạng (trường hợp đặc biệt thì các gân lá chính sếp hình cung...)
- Câu hai lá mầm phôi của hạt có hai lá mầm 
- Số cánh hoa thì đa dạng ( có cây hoa không cánh hoặc rất nhiều cánh )
VD: Cây rau muống, rau cải, bầu , bí, mướp, cà chua ...
22. Kể tên các ngành thực vật đã học (từ thấp đến cao)? Nêu đặc điểm chính của mỗi ngành? 
Các ngành thực vật đã học: 
- Ngành tảo: Chưa có rễ thân lá, cấu tạo đơn bào hoặc đa bào đơn giản, sinh sản sinh dưỡng là chủ yếu, sống ở nước.
- Ngành rêu: Sống ở nơi ẩm ướt, có thân, lá, rễ giả, chưa có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử.
- Ngành dương xỉ: Sống ở nơi râm mát, Có rễ thật, có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử.
- Ngành hạt trần: Sống ở trên cạn, rễ, thân, lá phát triển; có mạch dẫn; cơ quan sinh sản là nón, sinh sản bằng hạt nằm trên lá noãn hở.
- Ngành hạt kín: Sống ở khắp mọi nơi, rễ, thân, lá phát triển đa dạng; có hoa, quả, hạt; hạt nằm trong quả, nên bảo vệ tốt hơn. 
23. Trình bày đặc điểm chung của ngành Hạt kín?
- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng:
+ Rễ: rễ cọc, rễ chùm
+ Thân: Thân gỗ, thân cỏ.
+ Lá: lá đơn, lá kép
+ Trong thân có mạch dẫn phát triển.
Cơ quan sinh sản: là hoa, quả, hạt.
Ở hoa, các lá noãn khép kín tạo thành bầu mang noãn bên trong, do đó khi tạo thành quả thì hạt ( do noãn biến thành) cũng được nằm trong quả. Hạt như vậy gọi là hạt kín.
Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.
=> Hạt kín là thực vật có hoa- là nhóm thực vật tiến hóa nhất.
24. Cây trồng bắt nguồn từ đâu? Vì sao lại có cây trồng? Biện pháp cải tạo cậy trồng?
- Cây trồng bắt nguồn từ cây dại.
- Có cây trồng vì: tùy theo mục đích sử dụng mà từ 1 loài cây dại ban đầu con người đã tạo ra được nhiều thứ cây trồng khác xa và tốt hơn hẳn tổ tiên hoang dại của chúng.
Biện pháp cải tạo cây trồng:
- Cải biến tính di truyền của giống cây bằng các biện pháp: lai, chọn giống, cải tạo giống, gây đột biến,...
- Chọn những biến đổi có lợi, phù hợp nhu cầu sử dụng.
- Nhân giống những cây đáp ứng nhu cầu sử dụng.
-  Chăm sóc cây: tưới, bón phân, phòng bệnh……tốt nhất để cây bộc lộ hết mức những đặc tính tốt.
25.Vì sao cần tích cực trồng cây gây rừng?
Thực vật có vai trò quan trọng đối với thiên nhiên và đời sống con người như: 
- Góp phần điều hoà khí hậu: cân bằng hàm lượng khí ôxi và khí cácbônic trong không khí, tăng lượng mưa, giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, giảm tốc độ gió, giảm ô nhiễm môi trường.
- Giữ đất, chống xói mòn sạt lỡ đất, hạn chế lũ lụt và hạn hán, làm sạch và tạo nguồn nước ngầm.
- Cung cấp ôxi, thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản cho động vật.
- Cung cấp ôxi, lương thực, thực phẩm, đồ dùng, nguyên liệu sản xuất.... cho con người.
26. Thực vật điều hòa khí hậu như thế nào? Tại sao người ta lại nói “Rừng cây như một lá phổi xanh” của con người?
Thực vật góp phần lớn trong việc điều hòa khí hậu:
- Nhờ quá trình quang hợp ở thực vật mà hàm lượng khí cacbonic và oxi trong không khí được ổn định.
- Thực vật cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, giúp điều hoà khí hậu, làm không khí trong lành, mát mẽ, làm tăng lượng mưa trong khu vực.
- Lá cây ngăn bụi, cản gió, giảm nhiệt độ môi trường, một số cây như thông, bạch đàn…. tiết chất diệt vi khuẩn gây bệnh giúp giảm ô nhiễm môi trường.
Người ta lại nói “Rừng cây như một lá phổi xanh” của con người:
-  Cây xanh giúp cân bằng lượng oxi và cacbonic trong không khí, giúp cho động vật và con người tồn tại.
- Lá cây cản bụi và khí độc, làm không khí trong lành và làm giảm ô nhiễm môi trường.
- Tán lá rừng che bớt ánh nắng góp phần làm giảm nhiệt độ của không khí và đem lại bóng mát.
27. Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước như thế nào? Tại sao ở vùng bờ biển, người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê?
Thực vật, đặc biệt là thực vật rừng, nhờ có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra, nên có vai trò quan trọng trong việc chống xói mòn, sụt lỡ đất, hạn chế lũ lụt cũng như giữ được nguồn nước ngầm, tránh hạn hán. ( Vẽ thêm sơ đồ trong vở vào)
•    Người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê vì:
Ở vùng bờ biển, phía ngoài đê nếu khi có sóng mạnh hoặc mưa bão thì đất thường trôi theo dòng nước, gây hiện tượng sụt lỡ, xói mòn, vỡ đê. Vì vậy, người ta trồng thêm rừng ở phái ngoài đê vì rễ cây có vai trò giữ đất, tránh hiện tượng vỡ đê.
28. Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người?
 * Vai trò của thực vật đối với động vật:
- Thực vậtcung cấp khí oxi và thức ăn cho nhiều động vật (và bản thân những động vật này lại là thức ăn cho động vật khác hoặc cho con người).
- Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho một số động vật.
* Vai trò của thực vật đối với con người:
- Những cây có lợi:
+ TV nhất là TV hạt kín có công dụng nhiều mặt.
+ Ý nghĩa kinh tế của chúng rất lớn: cho gỗ dùng trong xây dựng và cho các ngành công nghiệp, cung cấp thức ăn, nước uống cho người, dùng làm thuốc, làm cảnh, làm nhiên liệu đốt…...
+ Chúng ta cần bảo vệ và phát triển nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá đó để làm giàu cho Tổ Quốc.
* Những cây có hại cho sức khỏe con người
Sản phẩm của cây gây nghiện( anh túc, cần sa….), hay gây ngộ độc cho người => cần thận trọng khi khai thác hoặc tránh sử dụng các cây độc.
29. Vì sao cần tích cực trồng cây gây rừng?
Thực vật có vai trò quan trọng đối với thiên nhiên và đời sống con người như: 
- Góp phần điều hoà khí hậu: cân bằng hàm lượng khí ôxi và khí cácbônic trong không khí, tăng lượng mưa, giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, giảm tốc độ gió, giảm ô nhiễm môi trường.
- Giữ đất, chống xói mòn sạt lỡ đất, hạn chế lũ lụt và hạn hán, làm sạch và tạo nguồn nước ngầm.
- Cung cấp ôxi, thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản cho động vật.
- Cung cấp ôxi, lương thực, thực phẩm, đồ dùng, nguyên liệu sản xuất.... cho con người.
30. Đa dạng của thực vật là gì? Nguyên nhân  khiến cho đa dạng thực vật ở Việt Nam giảm sút? Hậu quả?
- Đa dạng của thực vật là sự phong phú về các loài, các cá thể của loài và môi trường sống của chúng.
- Nguyên nhân: nhiều loài thực vật có giá trị kinh tế đã bị khai thác bừa bãi, cùng với sự tàn phá tràn lan các khu rừng để phục vụ nhu cầu sống của con người.
- Hậu quả: nhiều loài thực vật bị giảm đáng kể về số lượng, môi trường sống của chúng bị thu hẹp hoặc bị mất đi, nhiều loài trở nên hiếm, thậm chí một số loài có nguy cơ bị tiêu diệt.
31. Thế nào là thực vật quý hiếm? Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam?
Thực vật quý hiếm là những loài thực vật có giá trị và có xu hướng ngày càng ít đi do bị khai thác quá mức.
Để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam ta phải:
+ Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật.
+ Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm để bảo vệ số lượng cá thể của loài.
+ Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tồn... để bảo vệ các loài thực vật, trong đó có thực vật quý hiếm.
+ Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài quý hiếm đặc biệt.
+ Truyên truyền, giáo dục rộng rãi nhân dân để mọi người cùng tham gia bảo vệ rừng.
* Liên hệ bản thân: tham gia trồng cây gây rừng, không chặt phá cây, tuyên truyền cho mọi người cùng bảo vệ rừng…
32. Trình bày đặc điểm của vi khuẩn?
Đặc điểm chung của vi khuẩn:
1) Hình dạng: rất đa dạng, có dạng hình cầu, hình que, hình phẩy, xoắn……
2) Kích thước: rất nhỏ, khoảng 1/1000 mm.
3) Cấu tạo: rất đơn giản.
- Cấu tạo đơn bào.
- Tế bào không có diệp lục và chưa có nhân hoàn chỉnh.
4) Dinh dưỡng:
- Di dưỡng: hoại sinh, ký sinh.
- Một số tự dưỡng.
5) Phân bố: khắp mọi nơi với số lượng lớn.
6) Sinh sản: rất nhanh bằng cách phân đôi.
33. Vai trò của vi khuẩn?
1/ Vi khuẩn có ích:
- Đối với cây xanh:
+ Phân hủy xác động vật, lá cây rụng xuống thành mùn rồi thành muối khoáng cung cấp cho cây.
+ Một số vi khuẩn có khả năng cố định đạm cung cấp cho cây.
- Đối với con người:
 + Trong đời sống: vi khuẩn gây hiện tượng lên men -> con người ứng dụng làm muối dưa, sữa chua…..
+ Trong CNSH: vi khuẩn tổng hợp protein, vitamin B12, xử lý nước thải, bảo vệ môi trường.
 – Đối với tự nhiên: Vi khuẩn góp phần hình thành than đá, dầu lửa.
2/ Vi khuẩn gây hại:
-Vi khuẩn gây bệnh cho người, vật nuôi, cây trồng.
- Vi khuẩn gây hiện tượng thối rửa làm hỏng thức ăn, ô nhiễm môi trường.
34. Trình bày đặc điểm của nấm?
Nấm có các đặc điểm sau:
- Kích thước: đa dạng, từ những nấm rất nhỏ phải nhìn bằng kính hiển vi đến những nấm lớn.
- Cấu tạo:
+ gồm những sợi không màu, một số có cấu tạo đơn bào ( nấm men).
+ tế bào có trên 2 nhân.
- Dinh dưỡng: nấm dị dưỡng bằng cách hoại sinh hoặc ký sinh, một số nấm cộng sinh.
- Sinh sản: bằng bào tử.
Cơ quan sinh sản là túi bào tử hoặc mũ nấm.
35. Vai trò của nấm?
* Nấm có ích: 
- Đối với tự nhiên: Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ. Vd: Các nấm hiển vi trong đất.
- Đối với con người:
+ Sản xuất rượu, bia, chế biến một số thực phẩm, làm men nở bột mì...Vd: nấm men.
+ Làm thức ăn, làm thuốc. Vd: men bia, nấm linh chi…..
* Nấm có hại: 
- Nấm kí sinh gây bệnh cho thực vật (vd: nấm von sống bám trên than lúa) và con người (vd: bệnh hắc lào, nước ăn tay chân...).
- Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng...
- Nấm gây ngộ độc cho người. Vd: nấm độc đỏ, nấm đọc đen….
36. Trình bày đặc điểm cấu tạo của địa y?
- Địa y là một dạng đặc biệt được hình thành do một số loại tảo và nấm cộng sinh với nhau:
+ Tảo màu xanh: chế tạo chất hữu cơ nuôi sống cả 2 bên.
+ Sợi nấm không màu: hút nước và muối khoáng cung cấp cho tảo.
- Địa y có dạng hình vảy hoặc hình cành, sống bám trên cành cây.
37. Vai trò của địa y?
- Đối với thiên nhiên: đóng vai trò tiên phong mở đường.
- Đối với con người: chế rượu, nước hoa, phẩm nhuộm và làm thuốc.
- Đối với thực vật: địa y khi chết tạo thành mùn rồi thành muối khoáng cung cấp cho thực vật khác đến sau.
- Đối với động vật: là thức ăn chủ yếu của hươu Bắc cực.
1 0
Đăng nhập tài khoản để có thể bình luận cho nội dung này!

Đăng ký | Đăng nhập