Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Điền đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây

Bài 1: Điền đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây:

a) Mọi chất hóa học đều gồm vô số các hạt (1) … tạo thành. Những hạt này được gọi (2) …

b) Mỗi phân tử thường do nhiều (3) … kết hợp với nhau. Phân tử mang đầy đủ (4) ………..

Bài 2: Từ các nguyên tố C, H, O em hãy liệt kê 5 phân tử quen thuộc mà em biết và tính khối lượng phân tử của chúng.

Bài 3:  Phân tử (X) được tạo thành bởi nguyên tố carbon và nguyên tố oxygen. Khối lượng phân tử (X) là bao nhiêu?

Bài 4: Vì sao phải dùng “muối i - ốt” thay cho muối ăn thông thường? Ngoài hợp chất sodium chloride, trong “muối i - ốt” còn chứa phân tử gì? Hãy tính khối lượng phân tử của phân tử đó.

Bài 5:  Trong khí thải nhà máy ở hình bên có nhiều chất. Theo em, đó là chất gì? Chúng là đơn chất hay hợp chất? Biết mỗi chất đều có cấu tạo gồm nguyên tố oxygen và các nguyên tố khác.

Bài 6: Đơn chất magnesium và đơn chất chlorine phản ứng với nhau tạo thành hợp chất magnesium chloride, là hợp chất có cấu trúc tinh thể.

a) Vẽ sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết ion trong hợp chất MgCl2 từ các nguyên tử Mg và Cl (xem hình 6.2, trang 37 SGK). Cho biết số proton trong hạt nhân của Mg là 12 và của Cl là 17.

b) Lập bảng mô tả một số tính chất của đơn chất magnesium, đơn chất chlorine và hợp chất magnesium chloride. Các tính chất bao gồm:

(i) thể của chất ở nhiệt độ phòng (25oC).

(ii) tính tan trong nước (hoặc phản ứng với nước).

(iii) màu sắc.

(iv) tính dẫn điện.

 Bài 7: Hãy vẽ sơ đồ biểu diễn sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong các phân tử sau, sử dụng các dấu chấm để biểu diễn các electron (tương tự như hình 6.5 trang 38 SGK):

a) Chlorine, Cl2.

b) Hydrogen sulphide, H2S.

c) Carbon dioxide, CO2.

 

1 trả lời
Hỏi chi tiết
61
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi

Bài 1:


a) Mọi chất hóa học đều gồm vô số các hạt (1) nguyên tử tạo thành. Những hạt này được gọi (2) là nguyên tử.


b) Mỗi phân tử thường do nhiều (3) nguyên tử kết hợp với nhau. Phân tử mang đầy đủ (4) thông tin gen.



Bài 2:


Các phân tử quen thuộc: H2O (nước), CO2 (carbon dioxide), CH4 (methane), C6H12O6 (glucose), C2H5OH (ethanol).


Khối lượng phân tử:


- H2O: 18 g/mol


- CO2: 44 g/mol


- CH4: 16 g/mol


- C6H12O6: 180 g/mol


- C2H5OH: 46 g/mol



Bài 3:


Khối lượng phân tử (X) phụ thuộc vào tổ hợp của các nguyên tử carbon và oxygen trong phân tử đó. Để tính chính xác khối lượng phân tử (X), cần biết công thức hóa học của phân tử đó.



Bài 4:


“Muối i - ốt” được dùng thay cho muối ăn thông thường vì nó chứa iodine, một nguyên tố cần thiết cho sự phát triển và hoạt động của tuyến giáp. Ngoài sodium chloride, trong “muối i - ốt” còn chứa phân tử iodine (I2).


Khối lượng phân tử của phân tử iodine (I2) là 253.8 g/mol.



Bài 5:


Trong khí thải nhà máy có thể chứa các chất như CO2 (carbon dioxide), SO2 (sulfur dioxide), NO2 (nitrogen dioxide), và các hợp chất hữu cơ khác. Chúng là hợp chất vì cấu tạo của chúng bao gồm nguyên tố oxygen và các nguyên tố khác.



Bài 6:


a) Sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết ion trong hợp chất MgCl2:


Mg (12) + Cl (17) → Mg2+ (12) + 2Cl- (17)


b) Bảng mô tả tính chất của đơn chất magnesium, đơn chất chlorine và hợp chất magnesium chloride:































ChấtThể ở nhiệt độ phòngTính tan trong nướcMàu sắcTính dẫn điện
MagnesiumChất rắnKhông tanBạc trắngKhông dẫn điện
ChlorineChất khíKhông tanVàng nhạtKhông dẫn điện
Magnesium chlorideChất rắnTanMàu trắngDẫn điện


Bài 7:


a) Sơ đồ biểu diễn sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử Cl2:


Cl • + • Cl → Cl : Cl


b) Sơ đồ biểu diễn sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử H2S:


H • + • H • + S • → H : S : H


c) Sơ đồ biểu diễn sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử CO2:


O • + C • + • O → O = C = O

0
0
Thu Giang
18/10/2023 19:36:30
+5đ tặng

Mọi chất hóa học đều gồm vô số các hạt (1) rất nhỏ tạo thành. Những hạt này được gọi (2) phân tử.

 

Mỗi phân tử thường do nhiều (3) nguyên tử kết hợp với nhau. Phân tử mang đầy đủ (4) tính chất của chất.


 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo