Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Hòa tan hoàn toàn 13g Zine vào 500g dung dịch HCl

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Câu 17: Hòa tân hò axin lig Zine vào song dung dịch HỘI,
a Lập phương trình hơi học của phản ứng xảy ra
- In the tich khi sinh ra ở đke
. Tinh nồng độ , của dung dịch HCI đã dùng?
2. Đôi khi sinh ra trong bình chứa 12,305 là khi Oxygen (ở đke) thu được 2,88g hơi nước
hàng suất của phản ứng s
1 trả lời
Hỏi chi tiết
50
0
0
bidh
05/01 22:49:05

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng:

Phản ứng giữa zinc (Zn) và dung dịch axit clohydric (HCl) được biểu diễn bằng phương trình hóa học như sau:

Zn+2HCl→ZnCl2+H2Zn+2HCl→ZnCl2​+H2​

b) Tính thể tích khi sinh ra ở điều kiện đkt:

Theo phương trình hóa học, mỗi mol zinc (Zn) tương ứng với sinh ra một mol khí hydrogen (H₂). Vậy nếu hòa tan hết 13g Zn, ta có thể tính được số mol Zn bằng công thức:

Soˆˊ mol Zn=Khoˆˊi lượngKhoˆˊi lượng molSoˆˊ mol Zn=Khoˆˊi lượng molKhoˆˊi lượng​

Khối lượng mol của Zn là 65.38 g/mol.

Soˆˊ mol Zn=13 g65.38 g/mol≈0.199 molSoˆˊ mol Zn=65.38g/mol13g​≈0.199mol

Do phản ứng một mol Zn tạo ra một mol H₂, nên số mol H₂ sinh ra cũng là 0.199 mol.

Sử dụng định luật Avogadro, một mol khí ở điều kiện đkt có thể chiếm thể tích 22.4 L. Vậy thể tích khi sinh ra ở điều kiện đkt là:

Thể tıˊch=Soˆˊ mol×Thể tıˊch mol ở đktThể tıˊch=Soˆˊ mol×Thể tıˊch mol ở đkt

Thể tıˊch=0.199 mol×22.4 L/mol≈4.46 LThể tıˊch=0.199mol×22.4L/mol≈4.46L

c) Tính nồng độ của dung dịch HCl đã dùng:

Theo phương trình hóa học, mỗi mol Zn tương ứng với 2 mol HCl. Vì vậy, số mol HCl đã tham gia phản ứng là 2×0.199=0.398 mol2×0.199=0.398mol.

Nồng độ của dung dịch HCl được tính bằng công thức:

Noˆˋng độ=Soˆˊ molThể tıˊch dung dịchNoˆˋng độ=Thể tıˊch dung dịchSoˆˊ mol​

Noˆˋng độ=0.398 mol0.5 L=0.796 mol/LNoˆˋng độ=0.5L0.398mol​=0.796mol/L

2) Xác định số mol và khối lượng của hơi nước thu được:

Theo phương trình hóa học, mỗi mol hơi nước (H₂O) tương ứng với một mol O₂. Vì vậy, số mol O₂ là 0.199 mol.

Khối lượng mol của O₂ là 32 g/mol, vậy khối lượng của hơi nước là:

Khoˆˊi lượng=Soˆˊ mol×Khoˆˊi lượng molKhoˆˊi lượng=Soˆˊ mol×Khoˆˊi lượng mol

Khoˆˊi lượng=0.199 mol×32 g/mol=6.368 gKhoˆˊi lượng=0.199mol×32g/mol=6.368g

Do đó, số mol và khối lượng của hơi nước thu được lần lượt là 0.199 mol và 6.368 g.






 

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng:

Phản ứng giữa zinc (Zn) và dung dịch axit clohydric (HCl) được biểu diễn bằng phương trình hóa học như sau:

Zn+2HCl→ZnCl2+H2Zn+2HCl→ZnCl2​+H2​

b) Tính thể tích khi sinh ra ở điều kiện đkt:

Theo phương trình hóa học, mỗi mol zinc (Zn) tương ứng với sinh ra một mol khí hydrogen (H₂). Vậy nếu hòa tan hết 13g Zn, ta có thể tính được số mol Zn bằng công thức:

Soˆˊ mol Zn=Khoˆˊi lượngKhoˆˊi lượng molSoˆˊ mol Zn=Khoˆˊi lượng molKhoˆˊi lượng​

Khối lượng mol của Zn là 65.38 g/mol.

Soˆˊ mol Zn=13 g65.38 g/mol≈0.199 molSoˆˊ mol Zn=65.38g/mol13g​≈0.199mol

Do phản ứng một mol Zn tạo ra một mol H₂, nên số mol H₂ sinh ra cũng là 0.199 mol.

Sử dụng định luật Avogadro, một mol khí ở điều kiện đkt có thể chiếm thể tích 22.4 L. Vậy thể tích khi sinh ra ở điều kiện đkt là:

Thể tıˊch=Soˆˊ mol×Thể tıˊch mol ở đktThể tıˊch=Soˆˊ mol×Thể tıˊch mol ở đkt

Thể tıˊch=0.199 mol×22.4 L/mol≈4.46 LThể tıˊch=0.199mol×22.4L/mol≈4.46L

c) Tính nồng độ của dung dịch HCl đã dùng:

Theo phương trình hóa học, mỗi mol Zn tương ứng với 2 mol HCl. Vì vậy, số mol HCl đã tham gia phản ứng là 2×0.199=0.398 mol2×0.199=0.398mol.

Nồng độ của dung dịch HCl được tính bằng công thức:

Noˆˋng độ=Soˆˊ molThể tıˊch dung dịchNoˆˋng độ=Thể tıˊch dung dịchSoˆˊ mol​

Noˆˋng độ=0.398 mol0.5 L=0.796 mol/LNoˆˋng độ=0.5L0.398mol​=0.796mol/L

2) Xác định số mol và khối lượng của hơi nước thu được:

Theo phương trình hóa học, mỗi mol hơi nước (H₂O) tương ứng với một mol O₂. Vì vậy, số mol O₂ là 0.199 mol.

Khối lượng mol của O₂ là 32 g/mol, vậy khối lượng của hơi nước là:

Khoˆˊi lượng=Soˆˊ mol×Khoˆˊi lượng molKhoˆˊi lượng=Soˆˊ mol×Khoˆˊi lượng mol

Khoˆˊi lượng=0.199 mol×32 g/mol=6.368 gKhoˆˊi lượng=0.199mol×32g/mol=6.368g

Do đó, số mol và khối lượng của hơi nước thu được lần lượt là 0.199 mol và 6.368 g.







**a) Lập phương trình hóa học của phản ứng:**

Phản ứng giữa zinc (Zn) và dung dịch axit clohydric (HCl) được biểu diễn bằng phương trình hóa học như sau:

\[ \text{Zn} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{ZnCl}_2 + \text{H}_2 \]

**b) Tính thể tích khi sinh ra ở điều kiện đkt:**

Theo phương trình hóa học, mỗi mol zinc (Zn) tương ứng với sinh ra một mol khí hydrogen (H₂). Vậy nếu hòa tan hết 13g Zn, ta có thể tính được số mol Zn bằng công thức:

\[ \text{Số mol Zn} = \frac{\text{Khối lượng}}{\text{Khối lượng mol}} \]

Khối lượng mol của Zn là 65.38 g/mol.

\[ \text{Số mol Zn} = \frac{13 \, \text{g}}{65.38 \, \text{g/mol}} \approx 0.199 \, \text{mol} \]

Do phản ứng một mol Zn tạo ra một mol H₂, nên số mol H₂ sinh ra cũng là 0.199 mol.

Sử dụng định luật Avogadro, một mol khí ở điều kiện đkt có thể chiếm thể tích 22.4 L. Vậy thể tích khi sinh ra ở điều kiện đkt là:

\[ \text{Thể tích} = \text{Số mol} \times \text{Thể tích mol ở đkt} \]

\[ \text{Thể tích} = 0.199 \, \text{mol} \times 22.4 \, \text{L/mol} \approx 4.46 \, \text{L} \]

**c) Tính nồng độ của dung dịch HCl đã dùng:**

Theo phương trình hóa học, mỗi mol Zn tương ứng với 2 mol HCl. Vì vậy, số mol HCl đã tham gia phản ứng là \(2 \times 0.199 = 0.398 \, \text{mol}\).

Nồng độ của dung dịch HCl được tính bằng công thức:

\[ \text{Nồng độ} = \frac{\text{Số mol}}{\text{Thể tích dung dịch}} \]

\[ \text{Nồng độ} = \frac{0.398 \, \text{mol}}{0.5 \, \text{L}} = 0.796 \, \text{mol/L} \]

**2) Xác định số mol và khối lượng của hơi nước thu được:**

Theo phương trình hóa học, mỗi mol hơi nước (H₂O) tương ứng với một mol O₂. Vì vậy, số mol O₂ là 0.199 mol.

Khối lượng mol của O₂ là 32 g/mol, vậy khối lượng của hơi nước là:

\[ \text{Khối lượng} = \text{Số mol} \times \text{Khối lượng mol} \]

\[ \text{Khối lượng} = 0.199 \, \text{mol} \times 32 \, \text{g/mol} = 6.368 \, \text{g} \]

Do đó, số mol và khối lượng của hơi nước thu được lần lượt là 0.199 mol và 6.368 g.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Vật lý Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo