Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tiếng Anh - Lớp 8
04/06 23:26:14

Save your money. Don't.......it too quickly

cho mình nghĩa của đáp án nữa ạ
31. Save your money. Don't.......it too quickly.

A. go through                    B. die down             C. hold on               D. touch on

32. They all have to follow the rules, and none of them is.......the law.

A. over                   B. beyond               C. above                 D. onto

33. They.......the aid of the United States but did not receive it.

A. asked                 B. found                  C. sought                D. obtained

34. The police spokesman said he was.......to believe that the arrested man was the serial killer they had been looking for.

A. inclined               B. seemed              C. suspected                     D. supposed

35. I'm.......my brother is.

A. nowhere near as ambitious as           B. nothing near as ambitious as

C. nowhere like so ambitious as             D. nothing as ambitious as

36. He says he might come, but I........

A. doubt                  B. doubt it               C. doubt so             D. doubt about it

37. I'm sure your bank manager will lend you a.......ear when you explain the situation to him.

A. merciful              B. sympathetic        C. pitiful                  D. compassionate

38. Have you seen the girl.......?

A. that I told            B. I told you of        C. whom I told you D. I told you of her

39. Children usually.......a flu much more quickly than adults.

A. pick up               B. pick at                C. pick on               D. pick out

40. The accident.......was the mistake of the driver.

A. causing many people to die                         B. caused great human loss

C. to cause many people die                            D. which causes many people to die
 

4 trả lời
Hỏi chi tiết
Trợ lý ảo
61
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Sure, mình sẽ giải thích nghĩa của từng đáp án cho bạn:

31. Save your money. Don't.......it too quickly.
- A. **go through**: tiêu xài, sử dụng (thường là nhanh chóng hoặc lãng phí)
- B. die down: giảm bớt, lắng xuống
- C. hold on: giữ lấy, chờ đợi
- D. touch on: đề cập đến

=> Đáp án đúng là A. "go through" vì câu này khuyên không nên tiêu xài tiền quá nhanh.

32. They all have to follow the rules, and none of them is.......the law.
- A. over: trên
- B. beyond: vượt quá
- C. **above**: trên, vượt qua (nghĩa bóng: không bị ảnh hưởng bởi)
- D. onto: lên trên

=> Đáp án đúng là C. "above" vì câu này nói rằng không ai được phép vượt qua luật pháp.

33. They.......the aid of the United States but did not receive it.
- A. asked: hỏi, yêu cầu
- B. found: tìm thấy
- C. **sought**: tìm kiếm, yêu cầu (quá khứ của "seek")
- D. obtained: đạt được

=> Đáp án đúng là C. "sought" vì câu này nói về việc họ đã yêu cầu sự trợ giúp nhưng không nhận được.

34. The police spokesman said he was.......to believe that the arrested man was the serial killer they had been looking for.
- A. **inclined**: có khuynh hướng, nghiêng về
- B. seemed: có vẻ
- C. suspected: nghi ngờ
- D. supposed: cho rằng

=> Đáp án đúng là A. "inclined" vì câu này nói về việc người phát ngôn của cảnh sát có khuynh hướng tin rằng người bị bắt là kẻ giết người hàng loạt.

35. I'm.......my brother is.
- A. **nowhere near as ambitious as**: không tham vọng bằng
- B. nothing near as ambitious as: không có nghĩa
- C. nowhere like so ambitious as: không có nghĩa
- D. nothing as ambitious as: không có nghĩa

=> Đáp án đúng là A. "nowhere near as ambitious as" vì câu này so sánh mức độ tham vọng giữa người nói và anh trai.

36. He says he might come, but I........
- A. doubt: nghi ngờ
- B. **doubt it**: nghi ngờ điều đó
- C. doubt so: không có nghĩa
- D. doubt about it: không tự nhiên

=> Đáp án đúng là B. "doubt it" vì câu này diễn tả sự nghi ngờ về việc anh ta có thể đến.

37. I'm sure your bank manager will lend you a.......ear when you explain the situation to him.
- A. merciful: nhân từ
- B. **sympathetic**: thông cảm
- C. pitiful: đáng thương
- D. compassionate: từ bi

=> Đáp án đúng là B. "sympathetic" vì câu này nói về việc người quản lý ngân hàng sẽ lắng nghe và thông cảm.

38. Have you seen the girl.......?
- A. that I told: không đúng ngữ pháp
- B. **I told you of**: tôi đã nói với bạn về
- C. whom I told you: không đúng ngữ pháp
- D. I told you of her: không đúng ngữ pháp

=> Đáp án đúng là B. "I told you of" vì câu này hỏi về cô gái mà người nói đã nói với người nghe.

39. Children usually.......a flu much more quickly than adults.
- A. **pick up**: mắc phải (bệnh)
- B. pick at: gặm nhấm
- C. pick on: bắt nạt
- D. pick out: chọn ra

=> Đáp án đúng là A. "pick up" vì câu này nói về việc trẻ em thường mắc bệnh cúm nhanh hơn người lớn.

40. The accident.......was the mistake of the driver.
- A. causing many people to die: không đúng ngữ pháp
- B. **caused great human loss**: gây ra tổn thất lớn về người
- C. to cause many people die: không đúng ngữ pháp
- D. which causes many people to die: không đúng thì

=> Đáp án đúng là B. "caused great human loss" vì câu này nói về tai nạn gây ra tổn thất lớn về người và là lỗi của người lái xe.
1
0
Kim Mai
04/06 23:27:27
+5đ tặng
31. A. go through
32. C. above
33. C. sought
34. C. suspected
35. A. nowhere near as ambitious as
36. B. doubt it
37. B. sympathetic
38. C. whom I told
39. A. pick up
40. B. caused
 
Giải thích:
31. "Go through" có nghĩa là tiêu hao, sử dụng hết. Trong trường hợp này, cụm từ "Don't go through it too quickly" có nghĩa là không nên tiêu hao tiền quá nhanh.
32. "Above the law" có nghĩa là không phải tuân thủ luật pháp. 
33. "Sought" có nghĩa là tìm kiếm, đề nghị. Trong trường hợp này, cụm từ "sought the aid" có nghĩa là tìm kiếm sự giúp đỡ.
34. "Suspected" có nghĩa là nghi ngờ. Trong trường hợp này, cụm từ "was inclined to believe" có nghĩa là có xu hướng tin rằng.
35. "Nowhere near as ambitious as" có nghĩa là không bằng sự tham vọng của ai đó.
36. "Doubt it" là cách nói đúng để diễn đạt sự nghi ngờ về việc người đó có thể đến hay không.
37. "Sympathetic" có nghĩa là đồng cảm, thông cảm.
38. "Whom I told" là cách diễn đạt đúng trong câu hỏi với đại từ quan hệ.
39. "Pick up" có nghĩa là hồi phục nhanh chóng.
40. "Caused" là dạng đúng của động từ "cause" trong câu này.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Quỳnh Annh
04/06 23:28:49
+4đ tặng
31. A. go through

32. C. above

33. C. sought

34. A. inclined

35. A. nowhere near as ambitious as

36. B. doubt it

37. B. sympathetic

38. A. that I told

39. A. pick up

40. B. caused great human loss

Giải thích:
31. "Go through" có nghĩa là tiêu hao, sử dụng hết. Câu này có nghĩa "Tiết kiệm tiền của bạn. Đừng tiêu hao nó quá nhanh."
32. "Above the law" có nghĩa là không phải tuân thủ luật pháp. Câu này có nghĩa "Họ phải tuân thủ luật pháp, không ai nằm ngoài phạm vi của luật."
33. "Seek" có nghĩa là tìm kiếm, yêu cầu. Câu này có nghĩa "Họ đã yêu cầu sự giúp đỡ của Hoa Kỳ nhưng không nhận được."
34. "Inclined" có nghĩa là có khuynh hướng, tin rằng. Câu này có nghĩa "Người phát ngôn của cảnh sát nói rằng anh ta có khuynh hướng tin rằng người đàn ông bị bắt là tên sát nhân hàng loạt mà họ đang tìm kiếm."
35. "Nowhere near as ambitious as" có nghĩa là không bằng sự tham vọng của ai. Câu này có nghĩa "Tôi không tham vọng như anh trai của tôi."
36. "Doubt it" là cách nói phủ định một cách mạnh mẽ. Câu này có nghĩa "Anh ấy nói rằng có thể anh ấy sẽ đến, nhưng tôi nghi ngờ điều đó."
37. "Sympathetic" có nghĩa là đồng cảm. Câu này có nghĩa "Tôi chắc chắn rằng quản lý ngân hàng của bạn sẽ lắng nghe khi bạn giải thích tình hình cho anh ấy."
38. "That I told" là cách nói đúng về ngữ pháp. Câu này có nghĩa "Bạn đã thấy cô gái mà tôi nói đến chưa?"
39. "Pick up" có nghĩa là hồi phục nhanh chóng. Câu này có nghĩa "Trẻ em thường hồi phục nhanh chóng hơn khi bị cúm so với người lớn."
40. "Caused great human loss" là cấu trúc ngữ pháp đúng. Câu này có nghĩa "Tai nạn đã gây ra thiệt hại lớn cho con người."
Quỳnh Annh
chấm 5 điểm aj^^ Cảm ơn ạ
6
0
+3đ tặng
31 A 32 C 33 C 34 A 35 B 36 D 37 A 38 C 39 A 
2
0
+2đ tặng
31. A
 
32. C
 
33. C
 
34. A
 
35. A
 
36. B
 
37. B
 
38. A
 
39. A
 
40. B

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng bạn bè học sinh cả nước, đến LAZI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo