Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Khi nghiên cứu sự di truyền hai tính trạng độ lớn và vị quả ở một loài cây, người ta cho lai giữa P đều thuần chủng, nhận được F1. Cho F1 giao phấn với cá thể (T) chưa biết kiểu gene, đời F2 xuất hiện các kiểu hình theo số liệu sau: 3 996 cây cho quả bé, vị ngọt: 2 007 cây cho quả lớn, vị ngọt: 1 998 cây cho quả lớn, vị chua. Biết mỗi gene quy định một tính trạng, tính trạng quả lớn trội hoàn toàn so với quả bé. a) Cho biết sự di truyền của các gene quy định ...

Khi nghiên cứu sự di truyền hai tính trạng độ lớn và vị quả ở một loài cây, người ta cho lai giữa P đều thuần chủng, nhận được F1. Cho F1 giao phấn với cá thể (T) chưa biết kiểu gene, đời F2 xuất hiện các kiểu hình theo số liệu sau: 3 996 cây cho quả bé, vị ngọt: 2 007 cây cho quả lớn, vị ngọt: 1 998 cây cho quả lớn, vị chua. Biết mỗi gene quy định một tính trạng, tính trạng quả lớn trội hoàn toàn so với quả bé.

a) Cho biết sự di truyền của các gene quy định tính trạng độ lớn và vị quả ở loài thực vật trên.

b) Xác định kiểu gene của P và lập sơ đồ lai.

1 trả lời
Hỏi chi tiết
12
0
0
Tô Hương Liên
12/09 10:08:07

a)

- Xét từng cặp tính trạng:

+ Quả bé : quả lớn = 3 996 : (2 007 + 1 998) ~ 1 : 1.

+ Vị ngọt : vị chua = (3 996 + 2 007) : 1 998 ~ 3: 1 → Vị ngọt trội hoàn toàn so với vị chua.

- Xét chung hai cặp tính trạng:

(quả bé : quả lớn) × (vị ngọt : vị chua) = (1 : 1) × (3 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1 > tỉ lệ bài toán 2 : 1 : 1.

→ Tỉ lệ các tính trạng theo lí thuyết khác tỉ lệ đề bài và giảm biến dị tổ hợp → Các gene quy định hai cặp tính trạng liên kết trên cùng một cặp nhiễm sắc thể.

b)

- Quả lớn trội hoàn toàn so với quả bé → Quy ước gene: A: quả lớn >> a: quả bé. Vị ngọt trội hoàn toàn so với vị chua → Quy ước gene: B: vị ngọt >> b: vị chua.

- Cho F1 giao phấn với cá thể (T) chưa biết kiểu gene được tỉ lệ mỗi loại tính trạng là:

+ Quả bé : quả lớn ~ 1 : 1 → F1 × T = Aa × aa.

+ Vị ngọt : vị chua ~ 3 : 1 → F1 × T = Bb × Bb.

→ Xét chung 2 tính trạng: F1 × T = (Aa × aa)(Bb × Bb).

- Pt/c khác nhau về hai tính trạng → F1 dị hợp hai cặp gene, cây T có kiểu gene là \(\frac.\) Mà đời F2 không xuất hiện kiểu hình lặn về cả hai tính trạng → F1 không cho giao tử ab → Kiểu gene của F1 là \(\frac\) → Kiểu gene của P thuần chủng là \(\frac \times \frac.\)

- Sơ đồ lai:

Pt/c:          \(\frac\)(quả lớn, vị chua)       \( \times \)          \(\frac\)(quả bé, vị ngọt)

GP:                    \(\underline {Ab} \)                                           aB

F1:                            \(\frac\)(100% quả lớn, vị ngọt)

F1×T:      \(\frac\)(quả lớn, vị ngọt)       \( \times \)          \(\frac\)(quả bé, vị ngọt)

G: :                    \(\frac{1}{2}\underline {Ab} :\frac{1}{2}\underline {aB} \)                                 \(\frac{1}{2}\underline {aB} :\frac{1}{2}\underline {ab} \)

F2:    TLKG:                         \(1\frac:1\frac:1\frac:1\frac\)

         TLKH: 1 quả lớn, vị ngọt : 1 quả lớn, vị chua : 2 quả bé, vị ngọt.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Khoa học tự nhiên Lớp 9 mới nhất
Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư