Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ, biên độ nhiệt trung bình năm và tổng số giờ nắng của một số trạm khí tượng ở nước ta
Trạm khí tượng | Nhiệt độ trung bình năm (°C) | Biên độ nhiệt trung bình năm (°C) | Tổng số giờ nắng (giờ) |
Sapa | 15,3 | 11,2 | 1 436 |
Lạng Sơn | 21,3 | 14,0 | 1561 |
Hà Đông (Hà Nội) | 23,7 | 12,6 | 1 478 |
Đồng Hới | 24,7 | 11,0 | 1784 |
Huế | 25,1 | 9,4 | 1916 |
Trường Sa | 28,0 | 2,9 | 2 457 |
Đà Lạt | 18,0 | 3,6 | 2148 |
Vũng Tàu | 27,1 | 3,5 | 2643 |
Cà Mau | 27,1 | 2,9 | 2 186 |
(Nguồn: Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng, 2022)
Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét sự thay đổi của một số yếu tố khí hậu ở nước ta theo chiều Bắc – Nam:
1. Nhiệt độ trung bình năm
2. Biên độ nhiệt trung bình năm
3. Tổng số giờ nắng
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
1. Nhiệt độ trung bình năm: Tăng dần từ Bắc vào Nam.
2. Biên độ nhiệt trung bình năm: Giảm dần từ Bắc vào Nam.
3. Tổng số giờ nắng: Tăng dần từ Bắc vào Nam.
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |