Chiếu một tia sáng từ nước (n=1,33) vào thủy tinh (n=1,5) dưới góc tới i = 400
a. Tính góc khúc xạ.
b. Nếu đổi chiều truyền sáng, hãy xác định góc khúc xạ khi góc tới bằng 40∘
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tính góc khúc xạ, chúng ta có thể sử dụng định luật khúc xạ ánh sáng (định luật Snell): \[ n_1 \cdot \sin(i_1) = n_2 \cdot \sin(i_2) \] Trong đó: - \( n_1 \) là chỉ số khúc xạ của môi trường 1 (nước, \( n=1.33 \)). - \( n_2 \) là chỉ số khúc xạ của môi trường 2 (thủy tinh, \( n=1.5 \)). - \( i_1 \) là góc tới (40°). - \( i_2 \) là góc khúc xạ cần tính. ### a. Tính góc khúc xạ \( i_2 \) khi tia sáng truyền từ nước vào thủy tinh: 1. Thay các giá trị vào công thức: \[ 1.33 \cdot \sin(40^\circ) = 1.5 \cdot \sin(i_2) \] 2. Tính \( \sin(40^\circ) \): \[ \sin(40^\circ) \approx 0.6428 \] 3. Thay vào phương trình: \[ 1.33 \cdot 0.6428 = 1.5 \cdot \sin(i_2) \] 4. Tính giá trị bên trái: \[ 0.8544 = 1.5 \cdot \sin(i_2) \] 5. Tính \( \sin(i_2) \): \[ \sin(i_2) = \frac{0.8544}{1.5} \approx 0.5696 \] 6. Tính góc khúc xạ \( i_2 \): \[ i_2 = \arcsin(0.5696) \approx 34.8^\circ \] Vậy, **góc khúc xạ** \( i_2 \approx 34.8^\circ \). ### b. Nếu đổi chiều truyền sáng, xác định góc khúc xạ khi góc tới bằng 40°: Khi ánh sáng từ thủy tinh ra nước, ta có: \[ n_2 \cdot \sin(i_1) = n_1 \cdot \sin(i_2) \] Trong đó: - \( n_2 = 1.5 \) (thủy tinh) - \( n_1 = 1.33 \) (nước) - \( i_1 = 40^\circ \) 1. Thay vào công thức: \[ 1.5 \cdot \sin(40^\circ) = 1.33 \cdot \sin(i_2) \] 2. Tính phía bên trái: \[ 1.5 \cdot 0.6428 \approx 0.9642 \] 3. Thay vào phương trình: \[ 0.9642 = 1.33 \cdot \sin(i_2) \] 4. Tính \( \sin(i_2) \): \[ \sin(i_2) = \frac{0.9642}{1.33} \approx 0.725 \] 5. Tính góc khúc xạ \( i_2 \): \[ i_2 = \arcsin(0.725) \approx 46.4^\circ \] Vậy, **góc khúc xạ** \( i_2 \) khi đổi chiều truyền sáng bằng 40° là khoảng **46.4°**.