Từ một bài tập đọc văn xuôi trong SGK Tiêng việt lớp 5 và anh chị hãy:
- Liệt kê các từ ngữ hán việt xuất hiện trong bài này
- Vận dụng các phương pháp giải nghĩa từ hán việt để giải nghĩa cho các từ đã liệt kê
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Vay mượn trọn vẹn chữ Hán chỉ Việt hoá mặt âm đọc và viết theo hệ chữ La-tinh như hiện nay : cách mạng, chính phủ,... Tìm thêm các ví dụ khác.
- Rút gọn : thừa trần -» trần,... Tìm thêm các ví dụ khác.
- Đảo vị trí các yếu tố trong từ : nhiệt náo -» náo nhiệt, thích phóng -» phóng thích,... hoặc đổi yếu tố : an phận thủ kỉ -» an phận thủ thường,... Tìm thêm các ví dụ khác.
- Đổi nghĩa hay mở rộng, thu hẹp nghĩa : phương phi (hoa cỏ thơm tho -» béo tốt), bồi hồi (đi đi lại lại -» bồn chồn), đinh ninh (dặn dò yên chí, tin chắc),... Tìm thêm các ví dụ khác.
- Dịch nghĩa : không phận -» vùng trời, thiết giáp -» bọc thép, khốn nạn : nghèo khổ không có nghĩa xấu -» có nét nghĩa xấu : hèn mạt, không có nhân cách...Tìm thêm các ví dụ khác.
- Tạo từ mới bằng các yếu tố tiếng Hán : sản xuất, bồi đắp, binh lính,... Tìm thêm các ví dụ khác
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |