Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

05/04/2018 21:41:29

Gốc axit là gì?

4 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
8.457
16
0
Tiểu Khả Ái
05/04/2018 21:42:38
Gốc axit là những anion bị mất đi 1 hoặc nhiều H từ phân tử axit của nó
ví dụ axit H2CO3 có các gốc axit là HCO3‾ (mất 1 H), CO3 2‾ (mất 2 H)
axit H2SO4 có các gốc axit là HSO4‾ (mất 1 H), SO4 2‾ (mất 2 H)
tương tự H3PO4 có các gốc axit là H2PO4‾, HPO4 2‾, PO4 3‾
H2S có các gốc axit là HS‾, S 2‾
HCl có gốc axit duy nhất là Cl ‾ (do chỉ có 1 H)
HNO3 cũng có 1 gốc axit duy nhất là NO3‾

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
22
0
Nguyễn Thành Trương
05/04/2018 21:42:57
Cứ hiểu một cách đơn giản:
- Trong Hóa vô cơ: Khi phân tử axit mất đi nguyên tử hidro thì tạo thành gốc axit
Ví dụ:
H2SO4 (axit sunfuric) tạo ra 2 gốc axit là HSO4 (hidro sunfat) và SO4 (sunfat). Từ 2 gốc axit này có thể tạo thành 2 loại muối: muối hidro sunfat (như NaHSO4)và muối sunfat (như Na2SO4)
HCl (axit clohidric) tạo 1 gốc Cl (clorua). Từ gốc axit này có thể tạo thành 1 loại muối: muối clorua (như NaCl)
- Hóa Hữu cơ: gốc axit tạo thành phức tạp hơn (đến chương 9 - Axit cacboxilic - Hóa 11 em sẽ được học)
Nhận biết gốc axit:
Dùng các dung dịch thuốc thử:
- gốc SO4: dùng dung dịch BaCl2/ Ba(NO3)2/ Ba(OH)2 tạo kết tủa trắng BaSO4
VD: Na2SO4 + BaCl2 = BaSO4 + 2NaCl
- gốc Cl: dung dung dịch AgNO3 tạo kết tủa trắng AgCl
VD: NaCl + AgNO3 = AgCl + NaNO3
- gốc CO3: dùng dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa trắng CaCO3
VD: Na2CO3 + Ca(OH)2 = CaCO3 + 2NaOH
Ngoài ra còn nhiều gốc axit khác sẽ được sử dụng thuốc thử phù hợp
Chúc học tốt nha
5
1
Lạc Tử Anh
04/04/2019 12:53:04
Chào bạn !
- Trong Hóa vô cơ: Khi phân tử axit mất đi nguyên tử hidro thì tạo thành gốc axit 
Ví dụ: 
H2SO4 (axit sunfuric) tạo ra 2 gốc axit là HSO4 (hidro sunfat) và SO4 (sunfat). Từ 2 gốc axit này có thể tạo thành 2 loại muối: muối hidro sunfat (như NaHSO4)và muối sunfat (như Na2SO4) 
HCl (axit clohidric) tạo 1 gốc Cl (clorua). Từ gốc axit này có thể tạo thành 1 loại muối: muối clorua (như NaCl) 
- Hóa Hữu cơ: gốc axit tạo thành phức tạp hơn (đến chương 9 - Axit cacboxilic - Hóa 11 em sẽ được học) 
Nhận biết gốc axit: 
Dùng các dung dịch thuốc thử: 
- gốc SO4: dùng dung dịch BaCl2/ Ba(NO3)2/ Ba(OH)2 tạo kết tủa trắng BaSO4 
VD: Na2SO4 + BaCl2 = BaSO4 + 2NaCl 
- gốc Cl: dung dung dịch AgNO3 tạo kết tủa trắng AgCl 
VD: NaCl + AgNO3 = AgCl + NaNO3 
- gốc CO3: dùng dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa trắng CaCO3 
VD: Na2CO3 + Ca(OH)2 = CaCO3 + 2NaOH 
Ngoài ra còn nhiều gốc axit khác sẽ được sử dụng thuốc thử phù hợp 
Học tốt nhé ! :))
1
0
NguyễnNhư
20/08/2023 23:32:28
Gốc axit: NO3, HCO3, CO3, OH, Cl,S,..

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×