+500k
Đăng ký
Đăng nhập
+
Gửi bài tập
+
Viết
Trang chủ
Giải bài tập Online
Đấu trường tri thức
Dịch thuật
Flashcard - Học & Chơi
Cộng đồng
Trắc nghiệm tri thức
Khảo sát ý kiến
Hỏi đáp tổng hợp
Đố vui
Đuổi hình bắt chữ
Quà tặng và trang trí
Truyện
Thơ văn danh ngôn
Xem lịch
Ca dao tục ngữ
Xem ảnh
Bản tin hướng nghiệp
Chia sẻ hàng ngày
Bảng xếp hạng
Bảng Huy hiệu
LIVE trực tuyến
Đề thi, kiểm tra, tài liệu học tập
Bài tập
/
Bài đang cần trả lời
Cấp học
Đại học
Cấp 3 (Trung học phổ thông)
- Lớp 12
- Lớp 11
- Lớp 10
Cấp 2 (Trung học cơ sở)
- Lớp 9
- Lớp 8
- Lớp 7
- Lớp 6
Cấp 1 (Tiểu học)
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
Trình độ khác
Môn học
Âm nhạc
Mỹ thuật
Toán học
Vật lý
Hóa học
Ngữ văn
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Đạo đức
Khoa học
Lịch sử
Địa lý
Sinh học
Tin học
Lập trình
Công nghệ
Giáo dục thể chất
Giáo dục Công dân
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
Ngoại ngữ khác
Xác suất thống kê
Tài chính tiền tệ
Giáo dục kinh tế và pháp luật
Hoạt động trải nghiệm
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Tự nhiên & xã hội
Bằng lái xe
Tổng hợp
Vật lý - Lớp 11 |
Vật lý
|
Lớp 11
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:55:10
Câu 23.13 SBT Vật lí 11 trang 55. Từ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở R1, R2 trong Hình 23.1. Điện trở R1, R2 có giá trị là:
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:49:59
Câu 23.12 SBT Vật lí 11 trang 55. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,6 lần thì A. cường độ dòng điện tăng 3,2 lần. B. cường độ dòng điện giảm 3,2 lần. C. cường độ dòng điện giảm 1,6 lần. D. cường độ dòng điện tăng 1,6 lần.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:49:58
Câu 23.11 SBT Vật lí 11 trang 55. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là A. một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. B. một đường cong đi qua gốc toạ độ. C. một đường thẳng không đi qua gốc toạ độ. D. một đường cong không đi qua gốc toạ độ.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:49:57
Câu 23.10 SBT Vật lí 11 trang 54. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì A. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi. B. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm, tỉ lệ với hiệu điện thế. C. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, có lúc giảm. D. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng, tỉ lệ với hiệu điện thế.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:49:57
Câu 23.9 SBT Vật lí 11 trang 54. Biểu thức đúng của định luật Ohm là A. I =RU. B. I =UR. C. U =1R. D. U =RI.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:49:55
Câu 23.8 SBT Vật lí 11 trang 54. Chọn phát biểu đúng về định luật Ohm. A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và điện trở của dây. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế ...
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:49:48
Câu 23.7 SBT Vật lí 11 trang 54. Trước khi mắc biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây? A. Có giá trị bằng 0. B. Có giá trị nhỏ. C. Có giá trị lớn. D. Có giá trị lớn nhất.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:49:46
Câu 23.6 SBT Vật lí 11 trang 54. Biến trở là A. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch. B. điện trở' có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ và chiều dòng điện trong mạch. C. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. D. điện trở không thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:49:45
Câu 23.5 SBT Vật lí 11 trang 53. Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:49:43
Câu 23.4 SBT Vật lí 11 trang 53. Nếu chiều dài và đường kính của một dây dẫn bằng đồng có tiết diện tròn được tăng lên gấp đôi thì điện trở của dây dẫn sẽ A. không thay đổi. B. tăng lên hai lần. C. tăng lên gấp bốn lần. D. giảm đi hai lần.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:49:41
Câu 23.3 SBT Vật lí 11 trang 53. Đặc điểm của điện trở nhiệt có hệ số nhiệt điện trở A. dương khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng. B. dương khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm. C. âm khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng. D. âm khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm về bằng 0.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:49:40
Câu 23.2 SBT Vật lí 11 trang 53. Phát biểu nào sau đây sai. A. Điện trở có vạch màu là căn cứ để xác định trị số. B. Đối với điện trở nhiệt có hệ số dương, khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng. C. Đối với điện trở biến đổi theo điện áp, khi U tăng thì điện trở tăng. D. Đối với điện trở quang, khi ánh sáng thích hợp rọi vào thì điện trở giảm.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:49:39
Câu 23.1 SBT Vật lí 11 trang 53. Đơn vị đo điện trở là A. ôm (ϖ). B. fara (F) . C. henry (H). D. oát (W).
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:49:38
Câu 22.20 SBT Vật lí 11 trang 52. Mật độ electron tự do trong một đoạn dây nhôm hình trụ là 1,8.1029 electron /m3 Cường độ dòng điện chạy qua dây nhôm hình trụ có đường kính 2mm là 2A. Tính tốc độ dịch chuyển có hướng của electron trong dây nhôm đó.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:49:36
Câu 22.19 SBT Vật lí 11 trang 52. Cường độ của dòng điện không đổi chạy qua dây tóc của bóng đèn là 0,64A. a) Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong thời gian 2 phút. b) Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong khoảng thời gian nói trên.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:49:36
Câu 22.18 SBT Vật lí 11 trang 52. Số electron qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây là 1,25.1019 electron. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn và điện lượng chạy qua tiết diện đó trong 2 phút.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:49:29
Câu 22.17 SBT Vật lí 11 trang 52. Trong thời gian 30 giây, có một điện lượng 60C chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn. Tính cường độ dòng điện qua dây và số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 2 giây.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:49:28
Câu 22.16 SBT Vật lí 11 trang 52. Trong dông sét, một điện tích âm có độ lớn 1C được phóng xuống đất trong khoảng thời gian 4.10-4 s. Tính cường độ dòng điện của tia sét đó.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:48:07
Câu 22.15 SBT Vật lí 11 trang 52. Đơn vị của cường độ dòng điện, suất điện động, điện lượng lần lượt là A. vôn (V), ampe (A), ampe (A). B. ampe (A), vôn (V), cu lông (C). C. niutơn (N), fara (F), vôn (V). D. fara (F), vôn/mét (V/m), jun (J).
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:48:07
Câu 22.14 SBT Vật lí 11 trang 52. Nếu trong khoảng thời gian ∆t =0,1s đầu có điện lượng q = 0,5C và trong thời gian ∆t'=0,1s tiếp theo có điện lượng q'=0,1C chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn thì cường độ dòng điện trong cả hai khoảng thời gian đó là A. 6A. B. 3A. C. 4A. D. 2A.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:48:07
Câu 22.13 SBT Vật lí 11 trang 52. Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ 60μA. Số electron tới đập vào màn hình của ti vi trong mỗi giây là A. 3,75.1014. B. 7,35.1014. C. 2,66.1014. D. 0,266.1014.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:48:05
Câu 22.12 SBT Vật lí 11 trang 51. Một dòng điện không đổi chạy qua dây dẫn có cường độ 2A thì sau một khoảng thời gian có một điện lượng 4C chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn đó. Cùng thời gian đó, với dòng điện 4 A thì có một điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn đó là A. 16 C. B. 6 C. C. 32 C. D. 8 C.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:48:02
Câu 22.11 SBT Vật lí 11 trang 51. Một dòng điện không đổi, sau 2 phút có một điện lượng 24C chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn. Cường độ của dòng điện chạy qua dây dẫn là A. 1,2A. B. 0,12A. C. 0,2A. D. 4,8A.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:48:01
Câu 22.10 SBT Vật lí 11 trang 51. Trong thời gian 4s, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc bóng đèn là 2C. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là A. 0,5A. B. 4 A. C. 5A. D. 0,4 A.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:48:00
Câu 22.9 SBT Vật lí 11 trang 51. Một dòng điện không đổi trong thời gian 10s có một điện lượng 1,6C chạy qua. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1 s là A. 1018. B. 1019. C. 1020. D. 1021.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:47:58
Câu 22.8 SBT Vật lí 11 trang 51. Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi với cường độ là 2 mA chạy qua. Trong 1 phút, số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn đó là A. 2.1020. B. 12,2.1019. C. 6.1018. D. 7,5.1017.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:47:57
Câu 22.7 SBT Vật lí 11 trang 51. Dòng điện chạy qua một dây dẫn kim loại có cường độ 1 A. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn này trong 2s là A. 2,5.1019. B. 1,25.1019. C. 2.1019. D. 0,5.1019.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:47:49
Câu 22.6 SBT Vật lí 11 trang 51. Số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1s khi có điện lượng 30C dịch chuyển qua tiết diện của dây dẫn đó trong 30s là A. 3.1018. B. 6,25 .1018 . C. 90.1018. D. 30. 1018.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:47:46
Câu 22.5 SBT Vật lí 11 trang 50. Chỉ ra câu sai. A. Cường độ dòng điện được đo bằng ampe kế. B. Để đo cường độ dòng điện, phải mắc nối tiếp ampe kế với mạch điện. C. Dòng điện chạy qua ampe kế đi vào chốt dương, đi ra chốt âm của ampe kế. D. Dòng điện chạy qua ampe kế đi vào chốt âm, đi ra chốt dương của ampe kế.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:47:45
Câu 22.4 SBT Vật lí 11 trang 50. Cường độ dòng điện được xác định theo biểu thức nào sau đây? A. I =∆q∆t. B. I=∆q∆t. C. I =∆t∆q. D. I=∆qe.
<<
<
50
51
52
53
54
55
56
57
58
>
Bảng xếp hạng thành viên
12-2024
11-2024
Yêu thích
1
Quang Cường
1.718 điểm
2
ngân trần
1.326 điểm
3
Chou
1.182 điểm
4
Đặng Mỹ Duyên
1.143 điểm
5
Đặng Hải Đăng
681 điểm
1
Ngọc
10.573 điểm
2
ღ_Hoàng _ღ
9.661 điểm
3
Vũ Hưng
8.029 điểm
4
Quang Cường
7.707 điểm
5
Đặng Mỹ Duyên
7.659 điểm
1
ღ_Dâu _ღ
721 sao
2
Cindyyy
714 sao
3
ngockhanh
581 sao
4
BF_Zebzebb
534 sao
5
Jully
496 sao
Thưởng th.10.2024
Bảng xếp hạng
×
Trợ lý ảo
×
+
500
k