+500k
Đăng ký
Đăng nhập
+
Gửi bài tập
+
Viết
Trang chủ
Giải bài tập Online
Đấu trường tri thức
Dịch thuật
Flashcard - Học & Chơi
Cộng đồng
Trắc nghiệm tri thức
Khảo sát ý kiến
Hỏi đáp tổng hợp
Đố vui
Đuổi hình bắt chữ
Quà tặng và trang trí
Truyện
Thơ văn danh ngôn
Xem lịch
Ca dao tục ngữ
Xem ảnh
Bản tin hướng nghiệp
Chia sẻ hàng ngày
Bảng xếp hạng
Bảng Huy hiệu
LIVE trực tuyến
Đề thi, kiểm tra, tài liệu học tập
Bài tập
/
Bài đang cần trả lời
Cấp học
Đại học
Cấp 3 (Trung học phổ thông)
- Lớp 12
- Lớp 11
- Lớp 10
Cấp 2 (Trung học cơ sở)
- Lớp 9
- Lớp 8
- Lớp 7
- Lớp 6
Cấp 1 (Tiểu học)
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
Trình độ khác
Môn học
Âm nhạc
Mỹ thuật
Toán học
Vật lý
Hóa học
Ngữ văn
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Đạo đức
Khoa học
Lịch sử
Địa lý
Sinh học
Tin học
Lập trình
Công nghệ
Giáo dục thể chất
Giáo dục Công dân
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
Ngoại ngữ khác
Xác suất thống kê
Tài chính tiền tệ
Giáo dục kinh tế và pháp luật
Hoạt động trải nghiệm
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Tự nhiên & xã hội
Bằng lái xe
Tổng hợp
Vật lý - Lớp 11 |
Vật lý
|
Lớp 11
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:46:40
Câu 21.4 SBT Vật lí 11 trang 43. Một tụ điện khởi động cho động cơ có các thông số như Hình 21.1. Đơn vị VAC (hoặc V.ac) là điện áp ứng với dòng điện xoay chiều, còn VDC (hay V.dc) là điện áp ứng với dòng điện một chiều cùng được đọc là vôn. Thông số điện áp 370 VAC được hiểu là Hình 21.1. Tụ điện của một động cơ A. điện áp tối thiểu khi mắc tụ điện vào. B. điện áp mà tụ điện hoạt động tốt nhất. C. điện áp xoay chiều hiệu dụng cao nhất để đảm bảo cho tụ hoạt động tốt. Đây không phải là thông ...
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:46:37
Câu 21.3 SBT Vật lí 11 trang 43. Hai tụ điện có điện dung lần lượt C1=1μF,C2 =3μF ghép nối tiếp. Mắc bộ tụ điện đó vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 40 V. Điện tích của các tụ điện là: A. Q1=40.10-6 C và Q2=120.10-6 C. B. Q1=Q2 =30.10-6 C. C. Q1=7,5 .10-6 C và Q= 22,5.10-6 C. D. Q1=Q2 =160.10-6 C.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:46:37
Câu 21.2 SBT Vật lí 11 trang 43. Khi trong phòng thí nghiệm chỉ có một số tụ điện giống nhau với cùng điện dung C, muốn thiết kế một bộ tụ điện có điện dung nhỏ hơn C thì: A. chắc chắn phải ghép song song các tự điện. B. chắc chắn phải ghép nối tiếp các tụ điện. C. chắc chắn phải kết hợp cả ghép song song và nối tiếp. D. không thể thiết kế được bộ tự điện như vậy.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:46:36
Câu 21.1 SBT Vật lí 11 trang 42. Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện là: A. điện dung C B. điện tích Q C. khoảng cách d giữa hai bản tụ. D. cường độ điện trường.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:46:14
Câu 20.9 SBT Vật lí 11 trang 42. Một viên bi hình cầu bán kính R = 3cm được đặt cách mặt đất 1,2 m. Tích điện dương cho viên bi tới khi mật độ điện tích ρ=1,44.10-8 (C/m3) được phân bố đều trong viên bi. Thực hiện đo theo phương thẳng đứng từ mặt đất lên viên bi cho thấy cường độ điện trường có phương thẳng đứng, hướng đi xuống mặt đất, độ lớn có giá trị được ghi vào bảng sau: Độ cao (cm) 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 117 E = V/m 230 231 234 236 ...
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:46:14
Câu 20.8 SBT Vật lí 11 trang 42. Tiếp tục đo bằng thực nghiệm tầng mây phía dưới của đám mây dông ở bài 20.7, người ta thấy nó nằm cách mặt đất khoảng 6450 m. Trong khoảng không gian nằm giữa mặt đất và tầng dưới đám mây có điện trường đều hướng thẳng đứng từ dưới lên trên với E = 250 V/m. Điện tích của tầng dưới đám mây ước tính được là Q2 =-2,03 C. a) Chọn mốc điện thế là mặt đất, hãy ước tính điện thế của tầng phía dưới đám mây dông trên. b) Tính thế năng điện của tầng dưới đám mây dông đó.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:46:13
Câu 20.7 SBT Vật lí 11 trang 41. Một đám mây dông bị phân thành hai tầng, tầng trên mang điện dương cách xa tầng dưới mang điện âm. Đo bằng thực nghiệm, người ta thấy điện trường trong khoảng giữa hai tầng của đám mây dông đó gần đều, hướng từ trên xuống dưới với E = 830 V/m, khoảng cách giữa hai tầng là 0,7 km, điện tích của tầng phía trên ước tính được bằng Q1=1,24 C. Coi điện thế của tầng mây phía dưới là V1. a) Hãy tính điện thế của tầng mây phía trên. b) Ước tính thế năng điện của tầng mây ...
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:46:13
Câu 20.6 SBT Vật lí 11 trang 41. Trong điện trường của một điện tích Q cố định, công để dịch chuyển một điện tích q từ vô cùng về điểm M cách Q một khoảng r có giá trị bằngA∞M=Q4πε0r. M là một điểm cách Q một khoảng 1m và N là một điểm cách Q một khoảng 2m. a) Hãy tính hiệu điện thế UMN. b) Áp dụng với Q =8.10-10 C. Tính công cần thực hiện để dịch chuyển một electron từ M đến N.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:46:12
Câu 20.5 SBT Vật lí 11 trang 41. Tại nơi có điện trường trái đất bằng 115 V/m, người ta đặt hai bản phẳng song song với nhau và song song với mặt đất. Bản thứ nhất cách mặt đất 1 m và được nối với mặt đất bằng một dây đồng. Bản thứ hai cách mặt đất 1,073 m và được tích điện dương. Hiệu điện thế đo được giữa hai bản là 1,5 V. Chọn mặt đất là mốc điện thế, điện thế bản nhiễm điện dương bằng A. 1,5 V. B. 8,39 V. C. 0 V. D. - ...
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:46:11
Câu 20.4 SBT Vật lí 11 trang 41. Khi ta tích điện âm cho một viên bi sắt hình cầu, do các electron cùng mang điện âm nên chúng đẩy nhau và phân bố ở phía ngoài viên bi. Trong lõi viên bi hoàn toàn trung hoà về điện. Với viên bi sắt nhiễm điện âm như vậy thì: A. Phần lõi có điện thế cao hơn lớp ngoài. B. Phần lớp ngoài có điện thế cao hơn phần lõi. C. Điện thế của mọi điểm trong viên bi là như nhau. D. A và C đều có thể đúng.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:46:10
Câu 20.3 SBT Vật lí 11 trang 41. Biết điện thế tại điểm M trong điện trường đều trái đất là 120 V. Mốc thế năng điện được chọn tại mặt đất. Electron đặt tại điểm M có thế năng là: A. -192.10-19V B.-192.10-19J C.192 .10-19V. D.192.10-19J
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:46:09
Câu 20.2 SBT Vật lí 11 trang 40. Điện thế tại một điểm M trong điện trường bất kì có cường độ điện trường E→ không phụ thuộc vào A. vị trí điểm M. B. cường độ điện trường E→. C. điện tích q đặt tại điểm M. D. vị trí được chọn làm mốc của điện thế.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:46:09
Câu 20.1 SBT Vật lí 11 trang 40. Đơn vị của điện thế là: A. vôn (V). B. jun (J). C. vôn trên mét ( V/m). D. oát (W).
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:46:08
Câu 19.10 SBT Vật lí 11 trang 40. Hình 19.1 là đồ thị tốc độ thay đổi theo độ cao của một electron chuyển động từ điểm A đến điểm B theo phương thẳng đứng trong điện trường của Trái Đất bỏ qua lực cản của không khí. a) Hãy cho biết khoảng thay đổi của tốc độ khi electron chuyển động từ A đến B. b) Tính cường độ điện trường của Trái Đất tại điểm A. Hình 19.1. Đồ thị tốc độ thay đổi theo độ cao của một electron chuyển động trong điện trường của Trái Đất
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:46:07
Câu 19.9 SBT Vật lí 11 trang 40. Một ion âm OH-có khối lượng 2,833 .10-26 được thổi ra từ máy lọc không khí với vận tốc 10 m/s, cách mặt đất 80 cm ở nơi có điện trường của Trái Đất bằng 120 V/ m. Dưới tác dụng của lực điện, sau một thời gian, người ta quan sát thấy ion đang chuyển động với vận tốc 0,5 m/s ở vị trí cách mặt đất 1,5 m. Hãy xác định công cản mà môi trường đã thực hiện trong quá trình dịch chuyển của ion nói trên.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:46:06
Câu 19.8 SBT Vật lí 11 trang 40. Trong điện trường của điện tích Q cố định. a) Xác định thế năng điện của một electron tại điểm M cách Q một khoảng 2m. b) Dưới tác dụng của lực điện kéo electron từ điểm M và với vận tốc ban đầu bằng 0, dịch chuyển theo đường thẳng về phía điện tích Q > 0 . Tính tốc độ của electron khi còn cách điện tích Q một khoảng 1m.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:46:00
Câu 19.7 SBT Vật lí 11 trang 39. Đối với điện trường của một điện tích điểm Q, người ta tính toán được công để dịch chuyển một điện tích q từ vô cùng về điểm M cách Q một khoảng r có giá trị bằng A ∞M =qQ4πε0r. Hãy tính công của lực điện trong dịch chuyển của điện tích q từ vị trí M cách Q một khoảng 1m tới vị trí N cách Q một khoảng 2 cm.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:46:00
Câu 19.6 SBT Vật lí 11 trang 39. Đặt vào hai bản kim loại phẳng song song một hiệu điện thế U = 100 V. Một hạt bụi mịn có điện tích q =+3,2 .10-19 C lọt vào chính giữa khoảng điện trường đều giữa hai bản phẳng. Coi tốc độ hạt bụi khi bắt đầu vào điện trường đều bằng 0, bỏ qua lực cản của môi trường. Động năng của hạt bụi khi va chạm với bản nhiễm điện âm bằng: A. W0 =6,4 .10-17 J. B. Wd =3,2 .10-17 J. C. Wd =1,6 .10-17 J. ...
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:45:57
Câu 19.5 SBT Vật lí 11 trang 39. Thế năng điện của một điện tích q đặt tại điểm M trong một điện trường bất kì không phụ thuộc vào A. điện tích q. B. vị trí điểm M. C. điện trường. D. khối lượng của điện tích q.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:45:55
Câu 19.4 SBT Vật lí 11 trang 39. Hạt bụi mịn ở Bài Câu 3 dịch chuyển thẳng đứng xuống dưới 10 cm so với vị trí ban đầu sau đó lại bị các luồng không khí nâng lên trở lại vị trí cũ. Lúc này công của điện trường đều của Trái Đất trong dịch chuyển trên của hạt bụi mịn sẽ bằng: A. A =0,1.qE. B. A =0,2 .qE. C. A =0,1. mg. D. A= 0.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:45:49
Câu 19.3 SBT Vật lí 11 trang 39. Trong điện trường đều của Trái Đất, chọn mặt đất là mốc thế năng điện. Một hạt bụi mịn có khối lượng m, điện tích q đang lơ lửng ở độ cao h so với mặt đất. Thế năng điện của hạt bụi mịn là: A. wt =mgh. B. Wt =qEh. C. Wt =mEh. D. Wt =qgh.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:45:48
Câu 19.2 SBT Vật lí 11 trang 39. Công của lực điện trong dịch chuyển của một điện tích q trong điện trường từ điểm M đến điểm N không phụ thuộc vào A. cung đường dịch chuyển. B. điện tích q. C. điện trường E→. D. vị trí điểm M.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:45:47
Câu 19.1 SBT Vật lí 11 trang 38. Công của lực điện trong dịch chuyển của một điện tích trong điện trường đều được tính bằng công thức: A =qEd, trong đó: A. d là quãng đường đi được của điện tích q. B. d là độ dịch chuyển của điện tích q. C. d là hình chiếu của độ dịch chuyển trên phương vuông góc với đường sức điện trường. D. d là hình chiếu của độ dịch chuyển trên phương song song với đường sức điện trường.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:45:47
Câu 18.19 SBT Vật lí 11 trang 38. Đặt vào hai bản kim loại phẳng song song, cách nhau 2 cm một hiệu điện thế U = 500 V. Người ta có thể tạo ra ion bằng cách thổi hơi ẩm vào giữa hai bản phẳng này. Giả sử hơi ẩm được thổi vào với vận tốc 50 m/s, một phân tử H2O ở vị trí cách đều hai bản phẳng bị tách thành một ion OH-(khối lượng m1=2,833 .10-26 kg, điện tích q1 =-1,6 .10-19 C) và một ion H+(khối lượng m2 =0,1687 .10-26 kg, điện tích q2 =+1,6 .10-19 C). Bỏ qua các loại lực cản môi trường, hãy xác ...
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:45:35
Câu 18.18 SBT Vật lí 11 trang 38. Hãy tính vận tốc theo phương Oy và động năng của electron khi va chạm với bản phẳng nhiễm điện dương ở bài 18.17.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:45:34
Câu 18.17* SBT Vật lí 11 trang 38. Hai bản phẳng nhiễm điện trái dấu có kích thước lớn và bằng nhau, đặt song song với nhau, cách nhau một khoảng d = 12 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản phẳng là 24 V (Hình 18.4). Một electron bay vào chính giữa hai bản phẳng theo phương vuông góc với các đường sức điện trường với vận tốc 20000 m/s. Chọn gốc toạ độ đúng tại điểm electron bắt đầu bay vào điện trường đều. Bỏ qua điện trường của Trái Đất, lực cản môi trường. Hãy tính tầm xa theo phương Ox mà electron ...
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:45:20
Câu 18.16 SBT Vật lí 11 trang 37. Một electron bay vào điện trường đều E→ của Trái Đất với vận tốc ban đầu v0 theo phương vuông góc với đường sức. Chọn gốc toạ độ là điểm bắt đầu chuyển động của electron trong điện trường đều, trục OY thẳng đứng hướng lên trên, trục OX lấy theo chiều v0. Viết phương trình quỹ đạo của chuyển động trong điện trường đều.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:45:19
Câu 18.15 SBT Vật lí 11 trang 37. Hãy cho ví dụ về ứng dụng thực tiễn tác dụng của điện trường đối với chuyển động của điện tích bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức.
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:45:14
Câu 18.14 SBT Vật lí 11 trang 37. Kết quả tán xạ của hạt electron q1=-1,6. 10-19 C và positron q2=+1,6 . 10-19 C trong máy gia tốc ở năng lượng cao cho ra hai hạt. Để xác định điện tích và khối lượng của hai hạt này người ta cho chúng đi vào hai buồng đo có điện trường đều và cường độ điện trường E→ như nhau theo phương vuông góc với đường sức. Hình ảnh quỹ đạo trong 1s ngay sau quá trình tán xạ với cùng tỉ lệ kích thước như Hình 18.3. Hai quỹ đạo cho ta biết Hình 18.3. Quỹ đạo chuyển động ...
LAZI
Vật lý - Lớp 11
12/09 15:45:12
Câu 18.13 SBT Vật lí 11 trang 36. Máy gia tốc có thể gia tốc cho các hạt mang điện tới tốc độ đủ lớn rồi cho va chạm (hay còn gọi là tán xạ) với hạt khác mà người ta gọi là hạt bia để tạo ra các hạt mới giúp tìm hiểu cấu trúc của vật chất. Trong một quá trình tán xạ như vậy, người ta cho các hạt mới sinh ra đi qua điện trường đều E→ để kiểm tra điện tích của chúng và xác định được quỹ đạo chuyển động như Hình 18.2. Hãy cho biết đánh giá nào dưới đây là đúng. A. Hạt (1) không mang điện, hạt ...
<<
<
52
53
54
55
56
57
58
59
60
>
Bảng xếp hạng thành viên
12-2024
11-2024
Yêu thích
1
Quang Cường
2.306 điểm
2
ngân trần
1.697 điểm
3
Chou
1.633 điểm
4
Đặng Hải Đăng
1.017 điểm
5
Vũ Hưng
641 điểm
1
Ngọc
10.573 điểm
2
ღ_Hoàng _ღ
9.661 điểm
3
Vũ Hưng
8.029 điểm
4
Quang Cường
7.707 điểm
5
Đặng Mỹ Duyên
7.659 điểm
1
ღ_Dâu _ღ
816 sao
2
Cindyyy
753 sao
3
ngockhanh
686 sao
4
Jully
546 sao
5
BF_Zebzebb
534 sao
Thưởng th.10.2024
Bảng xếp hạng
×
Trợ lý ảo
×
+
500
k