Đăng ký
Đăng nhập
+
Gửi câu hỏi
Trang chủ
Giải bài tập Online
Đấu trường tri thức
Dịch thuật
Flashcard - Học & Chơi
Cộng đồng
Trắc nghiệm tri thức
Khảo sát ý kiến
Hỏi đáp tổng hợp
Đố vui
Đuổi hình bắt chữ
Quà tặng và trang trí
Truyện
Thơ văn danh ngôn
Xem lịch
Ca dao tục ngữ
Xem ảnh
Bản tin hướng nghiệp
Chia sẻ hàng ngày
Bảng xếp hạng
Bảng Huy hiệu
LIVE trực tuyến
Đề thi, kiểm tra, tài liệu học tập
Bài tập
/
Bài đang cần trả lời
Cấp học
Đại học
Cấp 3 (Trung học phổ thông)
- Lớp 12
- Lớp 11
- Lớp 10
Cấp 2 (Trung học cơ sở)
- Lớp 9
- Lớp 8
- Lớp 7
- Lớp 6
Cấp 1 (Tiểu học)
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
Trình độ khác
Môn học
Âm nhạc
Mỹ thuật
Toán học
Vật lý
Hóa học
Ngữ văn
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Đạo đức
Khoa học
Lịch sử
Địa lý
Sinh học
Tin học
Lập trình
Công nghệ
Giáo dục thể chất
Giáo dục Công dân
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
Ngoại ngữ khác
Xác suất thống kê
Tài chính tiền tệ
Giáo dục kinh tế và pháp luật
Hoạt động trải nghiệm
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Tự nhiên & xã hội
Bằng lái xe
Tổng hợp
Vật lý - Lớp 11 |
Vật lý
|
Lớp 11
Phạm Minh Trí
Vật lý - Lớp 11
13/09/2024 16:40:31
Câu 22.13 SBT Vật lí 11 trang 52. Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ 60μA. Số electron tới đập vào màn hình của ti vi trong mỗi giây là A. 3,75.1014. B. 7,35.1014. C. 2,66.1014. D. 0,266.1014.
Nguyễn Thị Nhài
Vật lý - Lớp 11
13/09/2024 16:40:29
Câu 22.12 SBT Vật lí 11 trang 51. Một dòng điện không đổi chạy qua dây dẫn có cường độ 2A thì sau một khoảng thời gian có một điện lượng 4C chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn đó. Cùng thời gian đó, với dòng điện 4 A thì có một điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn đó là A. 16 C. B. 6 C. C. 32 C. D. 8 C.
Trần Đan Phương
Vật lý - Lớp 11
13/09/2024 16:40:22
Câu 22.11 SBT Vật lí 11 trang 51. Một dòng điện không đổi, sau 2 phút có một điện lượng 24C chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn. Cường độ của dòng điện chạy qua dây dẫn là A. 1,2A. B. 0,12A. C. 0,2A. D. 4,8A.
Nguyễn Thị Sen
Vật lý - Lớp 11
13/09/2024 16:40:21
Câu 22.10 SBT Vật lí 11 trang 51. Trong thời gian 4s, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc bóng đèn là 2C. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là A. 0,5A. B. 4 A. C. 5A. D. 0,4 A.
Nguyễn Thanh Thảo
Vật lý - Lớp 11
13/09/2024 16:40:20
Câu 22.9 SBT Vật lí 11 trang 51. Một dòng điện không đổi trong thời gian 10s có một điện lượng 1,6C chạy qua. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1 s là A. 1018. B. 1019. C. 1020. D. 1021.
Đặng Bảo Trâm
Vật lý - Lớp 11
13/09/2024 16:40:19
Câu 22.8 SBT Vật lí 11 trang 51. Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi với cường độ là 2 mA chạy qua. Trong 1 phút, số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn đó là A. 2.1020. B. 12,2.1019. C. 6.1018. D. 7,5.1017.
Nguyễn Thị Thảo Vân
Vật lý - Lớp 11
13/09/2024 16:40:18
Câu 22.7 SBT Vật lí 11 trang 51. Dòng điện chạy qua một dây dẫn kim loại có cường độ 1 A. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn này trong 2s là A. 2,5.1019. B. 1,25.1019. C. 2.1019. D. 0,5.1019.
Nguyễn Thị Nhài
Vật lý - Lớp 11
13/09/2024 16:40:15
Câu 22.6 SBT Vật lí 11 trang 51. Số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1s khi có điện lượng 30C dịch chuyển qua tiết diện của dây dẫn đó trong 30s là A. 3.1018. B. 6,25 .1018 . C. 90.1018. D. 30. 1018.
Nguyễn Thị Sen
Vật lý - Lớp 11
13/09/2024 16:40:13
Câu 22.5 SBT Vật lí 11 trang 50. Chỉ ra câu sai. A. Cường độ dòng điện được đo bằng ampe kế. B. Để đo cường độ dòng điện, phải mắc nối tiếp ampe kế với mạch điện. C. Dòng điện chạy qua ampe kế đi vào chốt dương, đi ra chốt âm của ampe kế. D. Dòng điện chạy qua ampe kế đi vào chốt âm, đi ra chốt dương của ampe kế.
Nguyễn Thu Hiền
Vật lý - Lớp 11
13/09/2024 16:40:07
Câu 22.4 SBT Vật lí 11 trang 50. Cường độ dòng điện được xác định theo biểu thức nào sau đây? A. I =∆q∆t. B. I=∆q∆t. C. I =∆t∆q. D. I=∆qe.
Tôi yêu Việt Nam
Vật lý - Lớp 11
13/09/2024 16:40:05
Câu 22.3 SBT Vật lí 11 trang 50. Dòng điện không đổi là A. dòng điện có chiều không thay đổi theo thời gian. B. dòng điện có cường độ thay đổi theo thời gian. C. dòng điện có điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây thay đổi theo thời gian. D. dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
Phạm Văn Phú
Vật lý - Lớp 11
13/09/2024 16:40:04
Câu 22.2 SBT Vật lí 11 trang 50. Quy ước chiều dòng điện là A. chiều dịch chuyển của các electron. B. chiều dịch chuyển của các ion. C. chiều dịch chuyển của các ion âm. D. chiều dịch chuyển của các điện tích dương.
Nguyễn Thị Thảo Vân
Vật lý - Lớp 11
13/09/2024 16:40:04
Câu 22.1 SBT Vật lí 11 trang 50. Dòng điện trong kim loại là A. dòng dịch chuyển của điện tích. B. dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích tự do. C. dòng dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện. D. dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương và âm.
Phạm Văn Phú
Vật lý - Lớp 11
13/09/2024 16:40:03
Câu III.10 SBT Vật lí 11 trang 49. Một máy hàn bu - lông dùng hiệu điện thế 220 V không đổi có bộ tụ điện với điện dung C = 0,09 F. a) Tính năng lượng mà bộ tụ điện của máy hàn trên có thể tích được. b) Máy hàn trên có thể phóng điện giải phóng hoàn toàn năng lượng mà bộ tụ điện đã tích được trong khoảng thời gian từ 0,2 s đến 0,1 s. Hãy tính công suất phóng điện tối đa của máy hàn đó.
Nguyễn Thị Nhài
Vật lý - Lớp 11
13/09/2024 16:40:03
Câu III.9 SBT Vật lí 11 trang 49. Việc thay đổi vận tốc của electron khi qua bản lái tia như nghiên cứu ở bài III.8 có làm ảnh hưởng đến sự hiển thị tín hiệu trên màn huỳnh quang do thứ tự hiển thị tín hiệu có thể bị đảo lộn hay không? hãy giải thích.
Trần Đan Phương
Vật lý - Lớp 11
13/09/2024 16:40:02
Câu III.8 SBT Vật lí 11 trang 49. Một nhóm học sinh nghiên cứu cơ chế lái tia điện tử của bản lái tia trong máy dao động kí. Họ phát hiện rằng khi electron đi qua bản lái tia không chỉ thay đổi phương của chuyển động mà còn được tăng tốc. Tụ điện phẳng được dùng để khảo sát có khoảng cách giữa hai bản tụ d =1cm được mắc vào nguồn không đổi hiệu điện thế U = 12V. Trong một thí nghiệm, khi cho một electron với vận tốc có độ lớn v0=200000 m/s đi vào điện trường giữa hai bản tụ tại điểm M nằm chính ...
CenaZero♡
Vật lý - Lớp 11
13/09/2024 16:40:02
Câu III.7 SBT Vật lí 11 trang 49. a) Hãy nêu đặc điểm của mặt đẳng thế trong điện trường đều. Vẽ hình minh hoạ. b) Hãy nêu đặc điểm của mặt đẳng thế trong điện trường của một điện tích điểm dương.
Nguyễn Thị Sen
Vật lý - Lớp 11
13/09/2024 16:40:01
Câu III.6 SBT Vật lí 11 trang 48. Để mô tả điện thế trong không gian người ta còn dùng các mặt đẳng thế. Mặt đẳng thế là các mặt được vẽ trong không gian sao cho điện thế của các điểm trên mặt đẳng thế là bằng nhau, vectơ pháp tuyến của mặt đẳng thế được chọn hướng theo chiều tăng của điện thế. a) Chứng minh rằng công của lực điện trong sự dịch chuyển các điện tích bên trong mặt đẳng thế luôn bằng 0. b) Chứng tỏ rằng vectơ pháp tuyến của mặt đẳng thế tại mỗi điểm cùng phương và ngược chiều với ...
Đặng Bảo Trâm
Vật lý - Lớp 11
13/09/2024 16:40:01
III.5 SBT Vật lí 11 trang 48. Quạt điện nhà bạn A bị hỏng chiếc tụ điện như Hình III.1 và cần được thay thế. Cửa hàng đồ điện có một số loại tụ điện đang bán như sau: Bạn A có thể chọn phương án mua nào để thay cho tụ hỏng? Hình 1. Tụ điện của quạt điện A. Tụ điện (a). B. Tụ điện (b) hoặc tụ điện (c) đều được. C. Tụ điện (c). D. Tụ điện (b) hoặc mua tụ điện (d) và tụ điện (e) về ghép ...
Nguyễn Thị Thương
Vật lý - Lớp 11
13/09/2024 16:40:01
Câu III.4 SBT Vật lí 11 trang 48. Hai tụ điện có điện dung lần lượt C1=2μF, C2=3μF ghép song song. Mắc bộ tụ điện đó vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60V. Điện tích của các tụ điện là: A. Q1=120.10-6C và Q2=180.10-6C B. Q1=Q2=72.10-6C C. Q1=3.10-6Cvà Q2=2.10-6 C D.Q1=Q2=300.10-6C
Nguyễn Thanh Thảo
Vật lý - Lớp 11
13/09/2024 16:39:59
Câu III.3 SBT Vật lí 11 trang 48. Dọc theo đường sức điện của một điện tích âm được đặt trong chân không, điện thế sẽ A. giảm dần khi đi từ điện tích ra xa vô cùng. B. tăng dần khi đi từ điện tích ra xa vô cùng. C. luôn không đổi vì các điểm nằm trên cùng một đường sức điện. D. lúc đầu tăng lên sau đó giảm dần khi đi từ điện tích ra xa vô cùng.
Tôi yêu Việt Nam
Vật lý - Lớp 11
13/09/2024 16:39:58
Câu III.2 SBT Vật lí 11 trang 47. Một điện tích q bay vào trong một điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Trong suốt quá trình chuyển động, thế năng điện của điện tích đó A. luôn giảm dần. B. luôn không đổi. C. luôn giảm dần nếu q >0 và luôn tăng dần nếu q < 0. D. luôn giảm dần nếu q<0 và luôn tăng dần nếu q>0.
Phạm Văn Phú
Vật lý - Lớp 11
13/09/2024 16:39:58
Câu III.1 SBT Vật lí 11 trang 47. Đối với điện trường xung quanh một điện tích điểm Q đặt trong chân không, độ lớn của vectơ cường độ điện trường tại một điểm M không phụ thộc vào A. vị trí của điểm M. B. dấu của điện tích Q. C. độ lớn của điện tích Q. D. khoảng cách từ điểm M đến điện tích điểm Q.
CenaZero♡
Vật lý - Lớp 11
13/09/2024 16:39:58
Câu 21.21 SBT Vật lí 11 trang 47. Hãy tìm hiểu, sưu tầm thông tin, hình ảnh một số tụ điện rồi lựa chọn và sử dụng thông tin để hoàn thành báo cáo tìm hiểu một số ứng dụng của tụ điện trong cuộc sống.
Trần Đan Phương
Vật lý - Lớp 11
13/09/2024 16:39:57
Câu 21.20 SBT Vật lí 11 trang 47. Hình 21.9 bị xoá tên đại lượng trên trục tung. Ba đồ thị mô tả sự biến thiên của ba đại lượng: năng lượng, điện dung, điện tích, khi hiệu điện thế U thay đổi từ 0 đến 40 V. Hãy xác định tên trên trục tung của các đồ thị đó và giải thích. Hình 21.9. Đồ thị biến thiên của các đại lượng theo hiệu điện thế
Nguyễn Thị Sen
Vật lý - Lớp 11
13/09/2024 16:39:50
Câu 21.19 SBT Vật lí 11 trang 46. Sử dụng bốn tụ a,b,c,d trong Hình 21.6 để ghép nối thành mạch như Hình 21.8. Nếu hiểu thông số điện áp ghi trên tụ điện là điện áp tối đa được mắc vào tụ điện để hoạt động tốt. a) Hãy xác định hiệu điện thế tối đa có thể mắc vào mạch trên mà không làm hỏng các tụ điện trong mạch. b) Tính năng lượng tối đa cho phép mà bộ tụ điện trên có thể tích trữ được.
Tô Hương Liên
Vật lý - Lớp 11
13/09/2024 16:39:46
Câu 21.18 SBT Vật lí 11 trang 46. Tính năng lượng được giải phóng (hay công phóng điện) khi ta ghép nối hai tụ điện trong bài 21.17 theo cách nối dây dương của tụ điện này với dây âm của tụ điện kia.
Trần Đan Phương
Vật lý - Lớp 11
13/09/2024 16:39:41
Câu 21.17 SBT Vật lí 11 trang 46. Hai tụ điện a và b (Hình 21.7) đã được tích điện lần lượt tới hiệu điện thế Ua =100V và Ub=120V. Sau đó đem ghép nối hai tụ điện bằng cách nối hai dây dương (màu đỏ) với nhau và nối hai dây âm (màu trắng) với nhau. a) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện ghép nối. b) Xác định năng lượng của mỗi tụ điện trước và sau khi ghép nối. Hình 21.7
Bạch Tuyết
Vật lý - Lớp 11
13/09/2024 16:39:33
Câu 21.16 SBT Vật lí 11 trang 46. Khi sử dụng một tụ điện loại b và một tụ điện loại c trong Hình 21.6 để ghép thành bộ tụ điện. Hãy so sánh năng lượng bộ tụ điện ghép song song và bộ tụ điện ghép nối tiếp khi chúng được tích điện đến mức tối đa cho phép. A. Năng lượng của bộ tụ điện ghép song song lớn hơn của bộ tụ điện ghép nối tiếp. B. Hai cách ghép đều cho kết quả như nhau. C. Năng lượng của bộ tụ điện ghép song song nhỏ hơn của bộ tụ điện ghép nối tiếp. D. Cả ba phương án A,B,C đều có thể ...
Trần Bảo Ngọc
Vật lý - Lớp 11
13/09/2024 16:39:32
Câu 21.15 SBT Vật lí 11 trang 45. Công dụng nào sau đây của một thiết bị không liên quan tới tụ điện? A. Tích trữ năng lượng và cung cấp năng lượng. B. Lưu trữ điện tích. C. Lọc dòng điện một chiều. D. Cung cấp nhiệt năng ở bàn là, máy sấy,...
<<
<
28
29
30
31
32
33
34
35
36
>
Bảng xếp hạng thành viên
03-2025
02-2025
Yêu thích
1
Quang Cường
1.404 điểm
2
Đặng Hải Đăng
917 điểm
3
Ngọc
530 điểm
4
Hùng
385 điểm
5
Nguyễn Hải Đăng
277 điểm
1
Quang Cường
11.084 điểm
2
Nam
9.332 điểm
3
Đặng Hải Đăng
6.717 điểm
4
Chou
5.681 điểm
5
Ye
4.735 điểm
1
Lita
681 sao
2
hoàng_long
426 sao
3
so sad
265 sao
4
_ღkaiwღ_
230 sao
5
ღ_Pu Pu_ღ
170 sao
Thưởng th.1.2025
Bảng xếp hạng
×
Trợ lý ảo
Gửi câu hỏi
×