Đăng ký
Đăng nhập
+
Gửi câu hỏi
Trang chủ
Giải bài tập Online
Đấu trường tri thức
Dịch thuật
Flashcard - Học & Chơi
Cộng đồng
Trắc nghiệm tri thức
Khảo sát ý kiến
Hỏi đáp tổng hợp
Đố vui
Đuổi hình bắt chữ
Quà tặng và trang trí
Truyện
Thơ văn danh ngôn
Xem lịch
Ca dao tục ngữ
Xem ảnh
Bản tin hướng nghiệp
Chia sẻ hàng ngày
Bảng xếp hạng
Bảng Huy hiệu
LIVE trực tuyến
Đề thi, kiểm tra, tài liệu học tập
Bài tập
/
Bài đang cần trả lời
Cấp học
Đại học
Cấp 3 (Trung học phổ thông)
- Lớp 12
- Lớp 11
- Lớp 10
Cấp 2 (Trung học cơ sở)
- Lớp 9
- Lớp 8
- Lớp 7
- Lớp 6
Cấp 1 (Tiểu học)
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
Trình độ khác
Môn học
Âm nhạc
Mỹ thuật
Toán học
Vật lý
Hóa học
Ngữ văn
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Đạo đức
Khoa học
Lịch sử
Địa lý
Sinh học
Tin học
Lập trình
Công nghệ
Giáo dục thể chất
Giáo dục Công dân
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
Ngoại ngữ khác
Xác suất thống kê
Tài chính tiền tệ
Giáo dục kinh tế và pháp luật
Hoạt động trải nghiệm
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Tự nhiên & xã hội
Bằng lái xe
Tổng hợp
Vật lý
Tô Hương Liên
Vật lý - Lớp 12
04/02 15:10:56
Để xác định các chất trong một mẫu, người ta dùng một máy được gọi là máy quang phổ khối (khối phổ kế, hình bên). Khi cho mẫu vào máy này, hạt có khối lượng m bị ion hóa sẽ mang điện tích q. Sau đó, hạt được tăng tốc đến tốc độ F=Bvq nhờ hiệu điện thế U. Tiếp theo, hạt sẽ chuyển động vào vùng từ trường theo phương vuông góc với cảm ứng từ B→. Lực từ tác dụng lên hạt có độ lớn v→, có phương vuông góc với cảm ứng từ và với vận tốc của hạt. Bán kính quỹ đạo tròn của hạt trong vùng có từ trường là ...
Phạm Văn Phú
Vật lý - Lớp 12
04/02 15:10:55
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Có thể sử dụng bộ thí nghiệm (hình bên) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi. a) Trình tự thí nghiệm: Nén (giữ nguyên nhiệt độ) khí trong xilanh; Ghi giá trị thể tích và giá trị áp suất khí; Lặp lại các thao tác.
Nguyễn Thanh Thảo
Vật lý - Lớp 11
04/02 15:10:50
Cho hai điện tích q1=1nC, q2 =3nC đặt tại hai điểm AB cách nhau 60 cm trong chân không.Tính khoảng cách CA mà cường độ điện trường tại C có E1→ = -3 E2→
Tô Hương Liên
Vật lý - Lớp 11
04/02 15:10:50
Nguồn điện có điện trở trong r=2Ω , cung cấp một công suất P cho mạch ngoài là điện trở R1=0,5Ω . Mắc thêm vào mạch ngoài điện trở R2thì công suất tiêu thụ mạch ngoài không đổi. Hỏi R2 nối tiếp hay song song với R1 và có giá trị bao nhiêu?
Phạm Văn Bắc
Vật lý - Lớp 11
04/02 15:10:50
B. PHẦN TỰ LUẬN Khi làm thực nghiệm xác định điện trường tại một điểm gần mặt đất, người ta dùng điện tích thử q=4.10−16C , xác định được lực điện tác dụng lên điện tích q có giá trị bằng 5.10−14N , có phương thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới. Hãy tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm (Đơn vị: V/m)
Phạm Văn Phú
Vật lý - Lớp 11
04/02 15:10:50
Một electron ở trong một điện trường đều thu gia tốc a = 1,6.1012m/s2 . Độ lớn của cường độ điện trường có giá trị bao nhiêu (Đơn vị: V/m)
Bạch Tuyết
Vật lý - Lớp 11
04/02 15:10:50
Cho một hạt nhân nguyên tử helium chuyển động ngược chiều đường sức điện của một điện trường đều có tốc độ ban đầu là 4.105 m/s. Sau khi chuyển động được 6,67 cm trong điện trường thì hạt dừng lại. Một cách gần đúng, có thể xem như hạt chỉ chịu tác dụng của lực điện. Biết rằng hạt nhân nguyên tử helium có 2 proton và khối lượng của hạt nhân này là 6,67.10−27 kg. Điện tích của proton là 1,6.10−19C. Cường độ điện trường có độ lớn bằng bao nhiêu? (Đơn vị: kV/m)
Nguyễn Thị Nhài
Vật lý - Lớp 11
04/02 15:10:50
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Một tụ điện có điện dung 24 nF được tích điện đến hiệu điện thế 450V thì có bao nhiêu êlectron di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện? (Đơn vị: 1013 electron)
Tôi yêu Việt Nam
Vật lý - Lớp 11
04/02 15:10:50
Tụ điện phẳng không khí có điện dung C = 600pF, được tích điện đến hiệu điện thế U = 200V. Ban đầu chưa nối tụ vào nguồn a) Điện tích của tụ là Q=120 nC
Nguyễn Thu Hiền
Vật lý - Lớp 11
04/02 15:10:49
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Một electron bắt đầu bay vào điện trường đều E = 610 V/m với vận tốc ban đầu v
o
= 5,3. 106 m/s cùng chiều đường sức của E. Biết e = -1,6. 10−19 C; m = 9,1. 10−31kg. Cho rằng điện trường đủ rộng. Mô tả chuyển động tiếp theo của electron sau khi nó dừng lại. ...
Nguyễn Thị Thương
Vật lý - Lớp 11
04/02 15:10:49
Cho một đoạn mạch điện như hình vẽ. Biết các giá trị điện trở: R1=1Ω ; R2=20Ω;R3=5Ω;R4=R5=10Ω . Hãy tính điện trở của đoạn mạch .
Trần Đan Phương
Vật lý - Lớp 11
04/02 15:10:49
Hai điện trở R1=2Ω,R2=6Ω mắc vào nguồn điện có suất điện động và điện trở trong . Khi R1,R2 mắc nối tiếp, cường độ dòng điện trong mạch chính I=0,5A. Khi R1,R2 mắc song song, cường độ dòng điện trong mạch chính I'=1,8A. Tìm giá trị của suất điện động E và điện trở trong r.
Bạch Tuyết
Vật lý - Lớp 11
04/02 15:10:49
Số electron qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây là 1,25.1019 electron. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn và điện lượng chạy qua tiết diện đó trong 2 phút.
Phạm Văn Bắc
Vật lý - Lớp 11
04/02 15:10:49
Tại hai điểm A, B cách nhau 18 cm trong không khí cỏ đặt hai điện tích q
1
= 4.10
-6
C, q
2
= −6,4.10
-6
C. Xác định độ lớn lực điện trường tác dụng lên q
3
= −5.10
-8
C đặt tại C, biết AC = 12 cm; BC = 16 cm.
Trần Đan Phương
Vật lý - Lớp 11
04/02 15:10:49
B. PHẦN TỰ LUẬN Cho 3 bản kim loại A, B, C đặt song song có d
1
= 5cm, d
2
= 8cm. Điện trường giữa các bản là điện trường đều, có chiều như hình vẽ với độ lớn E
1
= 4.10
4
V/m, E
2
= 5.10
4
V/m. Tính điện thế V
C
của bản C, chọn mốc điện thế tại A.
Nguyễn Thu Hiền
Vật lý - Lớp 11
04/02 15:10:49
Giữa hai bản của một tụ điện phẳng, đặt nằm ngang có một hiệu điện thế U
1
= 1000 V, khoảng cách giữa hai bản là d = 1 cm. Ở chính giữa hai bản có một giọt thủy ngân nhỏ tích điện, nằm lơ lửng. Đột nhiên hiệu điện thế giảm xuống chỉ còn U
2
= 995 V. Hỏi sau bao lâu giọt thủy ngân rơi xuống bản dương?
Phạm Văn Bắc
Vật lý - Lớp 11
04/02 15:10:49
Cho hai điện tích 1nC, =3nC đặt tại hai điểm AB cách nhau 60 cm trong chân không.Tính khoảng cách CA mà cường độ điện trường tại C có = -3
Phạm Minh Trí
Vật lý - Lớp 11
04/02 15:10:48
Tụ điện không khí có khoảng cách giữa hai bản tụ d = 5mm, diện tích của bản tụ S = 100cm
2
. Tụ được nạp điện bởi nguồn điện không đổi U. Sau khi nạp xong thì bắt đầu cho tụ phóng điện. Kể từ lúc bắt đầu phóng điện cho đến khi tụ phóng hết điện, nhiệt lượng tỏa ra là 4,19.10
-3
J. Xác định U.
Nguyễn Thu Hiền
Vật lý - Lớp 11
04/02 15:10:48
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mặt phẳng toạ độ xOy có ba điện tích điểm (xem hình vẽ). Điện tích q
1
= +4 pC được giữ tại gốc toạ độ O. Điện tích q
2
= −3 µC đặt cố định tại M trên trục Ox, OM = +5 cm. Điện tích q
3
= −6µC đặt cố định tại N trên trục Oy, ON = +10 cm. Bỏ lực giữ để điện tích q
1
chuyển động. Cho biết hạt mang điện tích q
1
có khối lượng 5 g. Sau khi được giải phóng thì điện tích ...
Nguyễn Thị Nhài
Vật lý - Lớp 11
04/02 15:10:48
Tụ điện phẳng không khí có điện dung C = 500 pF, được tích điện đến hiệu điện thế U = 300 V. Ban đầu chưa nối tụ vào nguồn. a) Điện tích của tụ là Q = 150 nC.
Nguyễn Thanh Thảo
Vật lý - Lớp 11
04/02 15:10:48
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lười từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Cho hai quả cầu có kích thước giống nhau, đặt quả cầu A có điện tích -3,2.10
-7
C cách quả cầu B có điện tích 2,4.10
-7
C một khoảng 12 cm.Lực tương tác giữa hai quả cầu là 48 mN a) Quả cầu A thiếu 2.10
12
electron.
Phạm Minh Trí
Vật lý - Lớp 11
04/02 15:10:48
Cho một đoạn mạch điện như hình vẽ. Biết các giá trị điện trở: R1=1Ω R2=20Ω;R3=5Ω;R4=R5=10Ω. Hãy tính điện trở của đoạn mạch .
Tôi yêu Việt Nam
Vật lý - Lớp 11
04/02 15:10:48
Hai điện trở R1=2Ω,R2=6Ω mắc vào nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong . Khi R1,R2 mắc nối tiếp, cường độ dòng điện trong mạch chính I=0,5A. Khi R1,R2 mắc song song, cường độ dòng điện trong mạch chính I'=1,8A. Tìm giá trị của suất điện động và điện trở trong r.
Đặng Bảo Trâm
Vật lý - Lớp 11
04/02 15:10:48
B. PHẦN TỰ LUẬN Bốn quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích + 2,3μC , - 5,9 μC, + 3,6. 10
-5
C. Cho 4 quả cầu đồng thời tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra. Điện tích mỗi quả cầu bằng (đơn vị μC).
Tôi yêu Việt Nam
Vật lý - Lớp 11
04/02 15:10:48
Hai bản của một tụ điện phẳng là các hình tròn, tụ điện được tích điện sao cho điện trường trong tụ bằng 5.10
5
V/m. Khi đó điện tích của tụ điện là Q = 120nC. Hãy tính bán kính của các bản. Cho biết bên trong tụ điện là không khí (Đơn vị: m, làm tròn đến sau dấu phẩy 2 chữ số)
Trần Đan Phương
Vật lý - Lớp 11
04/02 15:10:48
Quả cầu khối lượng m = 0,25 g mang điện tích q = 2,5.10−9C được treo bởi một sợi dây và đặt vào trong một điện trường đều có phương nằm ngang và có độ lớn E = 10
6
V/m. Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là bao nhiêu (Đơn vị: °) , cho g = 10 m/s
2
Tôi yêu Việt Nam
Vật lý - Lớp 11
04/02 15:10:47
Một electron có động năng W
đ
= 200 eV lúc bắt đầu đi vào điện trường đều của hai bản kim loại đặt song song tích điện trái dấu theo hướng đường sức. Hỏi hiệu điện thế giữa hai bản có giá trị tối thiểu là bao nhiêu (Đơn vị: V) để hạt không đến được bản đối diện. Biết 1eV = 1,6.10
-19
J.
Trần Bảo Ngọc
Vật lý - Lớp 11
04/02 15:10:47
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Hai bản kim loại tích điện trái dấu đặt song song cách nhau 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản kim loại là 120 V. Lấy g = 10 m/s
2
, tính điện tích của một hạt bụi nhỏ khối lượng 0,1 mg lơ lửng giữa hai bản kim loại (Đơn vị: 10
-11
C).
Bạch Tuyết
Vật lý - Lớp 11
04/02 15:10:47
Có hai chiếc tụ điện, trên vỏ tụ điện (A) có ghi 2 μF – 350V, tụ điện (B) có ghi 2,3 μF – 300 V. a) Con số 2 μF cho biết điện dung của tụ điện (A) là 2 μF.
Nguyễn Thị Sen
Vật lý - Lớp 11
04/02 15:10:47
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Proton được đặt vào điện trường đều E = 1,7.10
6
(V/m), biết m
p
= 1,7.10
-27
kg. a) Trọng lượng của proton là 1,666.10
-26
N (lấy g = 9,8 m/s
2
)
<<
<
7
8
9
10
11
12
13
14
15
>
Bảng xếp hạng thành viên
02-2025
01-2025
Yêu thích
1
Little Wolf
9.324 điểm
2
Nam
8.365 điểm
3
Đặng Hải Đăng
5.084 điểm
4
Chou
4.590 điểm
5
_ღĐức Phátღ_
4.169 điểm
1
Little Wolf
10.666 điểm
2
Chou
7.821 điểm
3
Đặng Hải Đăng
6.097 điểm
4
Avicii
5.441 điểm
5
Phương
5.287 điểm
1
TrNgQ
2.971 sao
2
tieuhuy
2.758 sao
3
Little Wolf
2.749 sao
4
kae
2.116 sao
5
Ye
2.086 sao
Thưởng th.1.2025
Bảng xếp hạng
×
Trợ lý ảo
Gửi câu hỏi
×