Quản trị viên: | |
Thành viên: | 1.363 thành viên (xem) |
Đăng ký tài khoản để tham gia vào nhóm | |
[Trilingual] Học tiếng Tây Ban Nha - Tiếng Anh - Tiếng Trung (Learn Español - English - 汉语)
Đăng ký qua Facebook hoặc Google:
Hoặc lựa chọn: | |
Đăng ký bằng email, điện thoại | Đăng nhập bằng email, điện thoại |
Phuong Thao | ||
2020-08-04 22:49:49 | ||
Chat Online |
Tiếng Anh
Tiếng Trung
Tiếng Tây Ban Nha
Here are the numbers 1-10:
1. uno
2. dos
3. tres
4. cuatro
5. cinco
6. seis
7. siete
8. ocho
9. nueve
10. diez
"Số 1" chuyển từ "uno" thành "un" khi đứng trước 1 danh từ giống đực.
vd:
one book
un perro
one dog (male)
un hombre
one man
"Số 1" chuyển từ "uno" thành "una" khi đứng trước 1 danh từ giống cái.
una pluma: one pen
una chica: one girl
When counting generically (one, two, three …) use “uno” but when counting specifically (one cat, one dog), use “un” or “una.”
Khi đếm chung chung "1,2,3.." dùng "uno, dos, tres..." nhưng khi đếm cụ thể đại lượng dùng "un" và "una"
vd: un libro: one book
una pluma: one pen
...... | ||
2020-08-02 09:36:41 | ||
Chat Online |
Xin chào, có ai giỏi tiếng trung không kèm em với
Yumie Ayako | ||
2020-07-29 08:19:39 | ||
Chat Online |
Although/ In spite of/ Despite chỉ mối quan hệ đối lập giữa hai thông tin trong cùng một câu.
1. AlthoughAlthough đi trước một mệnh đề . Chúng ta có cấu trúc câu phức có sử dụng although như sau:
Cấu trúc
Although + clause 1, clause 2
[xem thêm]
II However/ Nevertheless
However/ Nevertheless chỉ mối quan hệ đối lập giữa hai câu.
Cấu trúcSentence 1. However/ Nevertheless, Sentence 2.
[xem thêm]
Kicchi | ||
2020-07-27 17:57:44 | ||
Chat Online |
1. Abbreviations
Trước tiên, hãy cùng điểm qua nghĩa của từ này trong từ điển.
“Abbreviations: a shortened form of a word or phrase”.
Như vậy có thể hiểu nôm na, abbreviation là dạng viết tắt/ ngắn gọn của một từ hay một cụm từ.
Một số ví dụ như:
Dr.: viết tắt của Doctor (bác sĩ)
Mr.: viết tắt của Mister (quý ông)
Etc.: viết tắt của et cetera (vân vân)
Prof: viết tắt của Professor (Giáo sư)
Abbreviations được phát âm y như chữ chưa rút ngắn: “Dr.” phát âm là “Doctor”; “Mr.” phát âm là “Mister.”
Abbreviations cũng có thể là từ viết tắt những chữ cái đầu của 1 cụm từ, thường là từ viết tắt của tên các tổ chức. Những từ viết tắt này được phát âm riêng lẻ từng chữ cái một, chứ không được đọc như 1 từ độc lập.
The BBC / ðə ˌbiː biː ˈsiː/: the British Broadcasting Corporation (Hiệp hội phát thanh Anh quốc)
Những từ viết tắt này thường có trọng âm rơi vào âm tiết cuối.
Ví dụ:
the BBC /ðə ˌbiː biː ˈsiː/
the USA / ðə ˌjuː es ˈeɪ/
Nếu trước các từ viết tắt có sử dụng mạo từ (a/ an/ the), thì mạo từ này sẽ dựa theo phiên âm của chữ cái đầu tiên của từ viết tắt.
- an EU country (EU có phiên âm /ˌiː ˈjuː/ bắt đầu bằng một nguyên âm nên dùng mạo từ an)
- a US diplomat (US có phiên âm /juː es/ bắt đầu bằng một phụ âm nên dùng mạo từ a), không dùng an US diplomat
2. Acronyms
Acronym trong từ điển được định nghĩa là "a word formed from the first letters of the words that make up the name of something".
Hiểu một cách nôm na, Acronym là 1 từ được cấu tạo bởi những chữ cái đầu của 1 nhóm từ. Những từ viết tắt này được phát âm như một từ độc lập. Và trước Acronym không dùng mạo từ.
Ví dụ:
UNESCO /juːˈneskəʊ/ = United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization (Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc)
RAM /ræm/ : Random Access Memory (Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên)
Mun thick tiếng Trung :333
Mun đã like tus r, nhớ trả nha !!!
Nếu đc thì chủ tus cs thể cho Mun xin đánh giá 5* + 1 vé fl đc ko ạ.
cổ nhân | ||
2020-07-23 19:43:32 | ||
Chat Online |
1/ CÂU HỎI SI/ NO
Trong tiếng Tây Ban Nha, dạng câu hỏi này có cấu trúc giống với cấu trúc câu khẳng định, tuy nhiên để người nghe hiểu được đó có phải là một câu hỏi hay không thì người nói phải lên giọng ở cuối câu.
Ví dụ:
Hablas español. / Bạn nói tiếng Tây Ban Nha. (câu khẳng định)
==> ¿Hablas español? / Bạn có biết nói tiếng Tây Ban Nha không ? (câu hỏi phải lên giọng ở cuối câu)
Cách trả lời cho dạng câu hỏi này:
- Sí (yes)/ nếu bạn biết đồng ý với ý kiến của người khác
- No (không)/ không biết hoặc không đồng ý với y kiến của người khác
Ví dụ :
¿Eres Antonio? / Bạn là Antonio phải không?
- Sí, soy yo. / Vâng tôi đây
- No, te equivocas. / Không phải bạn ơi, bạn nhầm rồi
2/ CÂU HỎI CÓ TỪ ĐỂ HỎI
Các câu hỏi trong tiếng Tây Ban Nha luôn được sử dụng để hỏi về mọi thứ, để hỏi về sự kiện, hỏi về người, vật. Để trả lời cho dạng câu hỏi này các bạn sẽ phải trả lời theo ý kiến của các bạn.
Các bạn lưu ý một điều quan trọng, tất cả các loại câu hỏi trong tiếng Tây Ban Nha đều phải có hai dấu chấm hỏi: một dấu chấm hỏi ngược và một dấu chấm hỏi bình thường.
- ¿QUÉ?/ Cái gì?
- ¿DÓNDE?/ Ở đâu?
- ¿CUÁNDO?/ Khi nào?
- ¿CÓMO?/ Như thế nào?
- ¿CUÁL(ES)?/ Người nào, cái nào?
- ¿CUÁNTO?/ Bao nhiêu?
- ¿QUIÉN(ES)?/ Ai, những ai?
- ¿QUÉ?/ Cái gì?
¿ Qué te gusta? / Bạn thích cái gì?
==> Me gusta los chocolates. / Tôi thích sô cô la.
¿DÓNDE?/ Ở đâu?
¿Dónde está mi mochila? / Ba lô của tôi ở đâu?
==> No sé, búscala bajo la mesa. / Tôi không biết, tìm bên dưới cái bàn xem.
¿CUÁNDO?/ Khi nào?
¿Cuándo es tu cumpleaños? / Khi nào là sinh nhật của bạn?
==> Mi cumpleaños es el 22 de marzo. / Sinh nhật của tôi là ngày 22 tháng 3.
¿CÓMO?/ Như thế nào?
¿Cómo está tu mamá? / Mẹ của bạn có khỏe không?
==> Está bien. / Cô ấy khỏe.
¿CUÁL(ES)?/ Người nào, cái nào?
¿Cuánto cuestan los zapatos? / Đôi dép giá bao nhiêu?
==> Cuestan 500 euros. / 500 euros.
¿CUÁNTO?/ Bao nhiêu?
¿Cuántos años tienes? / Bạn bao nhiêu tuổi?
==> Tengo 25 años. / Tôi 25 tuổi.
¿QUIÉN(ES)?/ Ai, những ai?
¿Quién te llamó tan tarde anoche?/ Tối hôm qua ai gọi cho bạn trễ quá vậy?
==> Era número equivocado. / Người ta nhầm số .
3/ CÂU HỎI CÓ GIỚI TỪ ĐI KÈM
Trong tiếng Anh chúng ta thường thấy GIỚI TỪ + TỪ ĐỂ HỎI thường xuất hiện trong mệnh đề quan hệ, thì trong tiếng Tây Ban Nha cấu trúc này xuất hiện cả trong câu hỏi. Tuy nhiên giới từ đi kèm với từ để hỏi này là giới từ của động từ.
¿Con quién…?/ Với ai?
Ví dụ :
Con quién vas a la fiesta esta noche? / Tối nay con đi dự tiệc với ai?
==> Con mi novio. / Với bạn trai con.
¿Para quién…?/ Cho ai?
Ví dụ :
Para quién es ese regalo?/ Món quà này dành cho ai?
==> Para mi mamá. / Cho mẹ tôi.
¿A quién…?/ Đến ai?
Ví dụ :
A quién tengo que llamar? / Tôi phải gọi cho ai?
==> Llama a Lola! Gọi cho Lola đi
¿De quién (es)…?/ Của ai?
Ví dụ :
De quién es esta lápiz? Cây bút chì này là của ai?
==> De Antonio/ của Antonio
¿Para qué…?/ Để làm gì?
Ví dụ :
Para qué tienes tantas monedas antiguas? / Bạn có nhiều đồng tiền cũ để làm gì?
==> Me gusta, las colecciono. / Chỉ là tôi thích, xong tôi sưu tầm chúng.
¿Por qué…?/ Tại sao?
Ví dụ :
Por qué estudias español?/ Tại sao bạn học tiếng Tây Ban Nha?
==> Porque me gusta escuchar las caciones de Enrique Iglesias. / Bởi vì tôi thích nghe nhạn của Enrique Iglesias.
¿Hasta cuándo…? / Đến khi nào?
Ví dụ :
¿Hasta cuándo tienes plazo para entregar la propuesta?/ Thời hạn nộp bài của bạn đến khi nào?
==> Hasta fin de mes. / Đến cuối tháng này.
cổ nhân | ||
2020-07-23 19:40:02 | ||
Chat Online |
Está vs. es
Está and es both mean is. So what's the difference? If you want to say where someone or something is located, use está
You also use está when you're talking about something that's only temporarily true.
Meanwhile, es is used to describe the qualities of a person or thing.
cổ nhân | ||
2020-07-23 11:27:07 | ||
Chat Online |
Độ¢~:>> | ||
2020-07-19 08:06:13 | ||
Chat Online |
*Minh chỉ phân tích các nét chính (6 nét đầu )
1 ,nét chấm : chỉ cần chấm và kéo nhẹ ở cuối nét ( không kéo dài )
2,nét ngang : viết từ trái qua phải,tạo nét chấm ở cuối nét
3,nét sổ : viết từ trên xuông dưới , tạo nét chấm cuối nét
4,nét phẩy : viết từ trên xuống dưới ,từ phải qua trái
5,nét mác : viết từ trên xuống dưới,từ trái qua phải ( tạo nét chấm cuối nét )
6 , nét hất : từ dưới lên trên
Mặc dù hơi dài nhưng thật chất rất dễ nhớ,mong mọi người đừng nản chí
Độ¢~:>> | ||
2020-07-19 07:53:03 | ||
Chat Online |
Đầu tiên ta sẽ làm quen với các nét trong chữ hán
6 nét đầu là nét chính,các nét sau là nét phụ được suy ra từ nét chính
Lưu ý : người mới học chưa cần phải bt phát âm các tên nét