Quản trị viên: | |
Thành viên: | 1.363 thành viên (xem) |
Đăng ký tài khoản để tham gia vào nhóm | |
[Trilingual] Học tiếng Tây Ban Nha - Tiếng Anh - Tiếng Trung (Learn Español - English - 汉语)
Đăng ký qua Facebook hoặc Google:
Hoặc lựa chọn: | |
Đăng ký bằng email, điện thoại | Đăng nhập bằng email, điện thoại |
jung | ||
2021-06-13 10:39:25 | ||
Chat Online |
- Cuộc sống vốn dĩ không công bằng. - Hãy tập làm quen với điều đó.
2. Life is a story makes yours the best seller. - Reback
- Cuộc sống là một câu chuyện vậy nên hãy biến câu chuyện đời bạn thành tác phẩm bán chạy nhất.
3. Life is short. Smile while you still have teeth. - Mallory Hopkins
- Cuộc sống rất ngắn ngủi. Hãy cười lên khi bạn còn có thể.
4. Flowers bloom hundreds people watching and racing to pick, who cares to pick up a falling petal? - Haibara Ai
- Hoa nở trăm kẻ ngắm và đua nhau hái, mấy ai để tâm nhặt một cánh hoa rơi?
5. I would rather die in a war than die doing nothing. - Sakura Haruno
- Tôi thà chết trong một cuộc chiến còn hơn là chết mà không làm gì cả.
6. Before death, people often reminisce about their past as to escape death. - Kochou Shinobu.
- Con người trước khi trời thường hồi tưởng lại quá khứ của bản thân như một cách để trốn tránh cái chết.
7. Girls only look at a boy's face when he has something on his face or when she's in love. - Yukiko Kudo.
- Con gái chỉ ngắm nhìn mặt con trai khi mặt cậu ta dính gì đó hoặc khi cô ấy đang yêu thôi.
8. Since I only live once, at least I won't let everyone down. - Nobita
- Vì mình chỉ sống 1 lần, nên mình sẽ không để mọi người thất vọng.
9. Emotions can be hidden, but tears never lie. - Erza
- Cảm xúc có thể bị che giấu nhưng nước mắt thì không bao giờ nói dối.
10. Every day, I want to be someone valueble to others - Gaara
- Mỗi ngày, tôi muốn trở thành một người có giá trị với người khác.
Mình ko chắc là mình ghi đúng ngữ pháp hay ko, các bạn đọc rồi có j sai thì nhắn ở phần bình luận giúp mình nhé.
jung | ||
2021-06-12 16:19:40 | ||
Chat Online |
Chanh | ||
2021-06-11 16:08:54 | ||
Chat Online |
DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ
( GERUND AND INFINITIVE)
I.GERUND ( DANH ĐỘNG TỪ)
1.Chức năng:
Là chủ ngữ của câu: Dancing bored him
Bổ ngữ của động từ: Her hobby is painting
Là bổ ngữ: Seeing is believing
Sau giới từ: He is interested in watching films on Tv.
Sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy………
2. Một số cách dùng đặc biệt:
A. Verb + V-ing: Danh động từ theo sau một số động từ:
Admit: thú nhận
Anticipate: trông mong, mong đợi
Avoid: tránh
Appreciate: tán thành
Consider: xem xét
Delay: hoãn lại
Defer: trì hoãn
Deny: từ chối
Detest: ghét
Dislike: không thích
Dread: sợ
Enjoy: thích thú Escape: trốn thoát
Excuse: thứ lỗi
Fancy: đam mê
Finish
Forgive: tha thứ
Like: thích
Love: yêu thích
Imagine: tưởng tượng
Involve: dính líu, liên quan
Keep: giữ, tiếp
Mind: phiền
Miss: lỡ, nhớ
Mention: đề cập
Pardon: tha thứ, tha lỗi
Prefer
Prevent: ngăn ngừa
Postpone: hoãn lại
Practice: thực hành
Prevent
Propose (= suggest)
Quit: từ bỏ
Recollect: nhớ lại
Resent: căm thù
Recall: gợi nhớ/ recollect
Resume: cho rằng
Resist : kháng cự, ngăn cản
Risk : mạo hiểm
Remember/ forget
Suggest: gợi ý
Stop/ begin/ start
Understand: hiểu
Discuss: thảo luận
Hate: ghét
Ex: He admitted taking the money.
Avoid over-eating
He detests writing letters.
He didn’t want to risk getting wet.
I can’t understand his/ him leaving his wife.
Chú ý: excuse, forgive, pardon, prevent không trực tiếp theo sau bởi danh động từ mà theo sau bởi:
Possessive adjective/ pronoun + danh động từ hoặc pronoun + preposition + danh động từ
Appreciate thường theo sau bởi tính từ sở hữu hoặc danh động từ ở dạng bị động
Ex: Forgive my/ me ringing you up so early.
Forgive me for ringing you up so early.
You can’t prevent his/ him spending his own money.
You can’t prevent him from spending his own money.
I appreciate your giving me o much of your time./ I appreciate being given this opportunity.
b. common phrasal verbs + V-ing: (sau một số cụm động từ)
carry on, end up, give up, go round, keep on, put off, set about…
c. Expression + V-ing: Một số thành ngữ theo sau bởi V-ing
– have fun/ a good time + V-ing : vui vẻ …
– have trouble/ difficulty + V-ing:
– have a hard time/ difficult time + V-ing
– spend + time/ money + V-ing (present participle)
He spends 3 hours studying English every day.
– waste + time/money + V-ing :
– sit + Danh từ nơi chốn + V-ing : she sat at her desk writing a letter
– stand + danh từ nơi chốn + V-ing
– lie + danh từ nơi chốn + Ving
– can’t help = can’t bear = can’t stand = can’t resist (không thể chịu được)
I can’t bear hearing his lies
I can’t stand seeing him here
– it is no good / it is no use (vô ích / không có ích) : It’s no use phoning him at this time
– there’s no point in …
– What’s the point of…
– to be busy bận rộn
My mother is busy cooking in the kitchen.
– to be worth đáng
This book is worth reading
– be use to = get used to = be accustomed to : quen với
– S + prefer + V-ing + to + V-ing: thích làm gì hơn làm gì
= S + would rather Vinf than Vinf
d. go + gerund để chỉ một hoạt động đặc biệt nào đó: (Present participle)
– go fishing đi câu cá go hunting go bowling go jogging
– go shopping đi mua sắm go camping go sightseeing go sailing
– go swimming đi bơi go dancing go running ….
– go hiking đi bộ dã ngoại go birdwatching go boating go canoening
– go mountain climbing
* Cụm giới từ theo sau bới V-ing:
* Preposition +gerund (giới từ +gerund):
Be interested in (thích thú) think about (nghĩ về) apologize for (xin lỗi về)
Insist on (khăng khăng về) talk about (nói về) instead of (thay vì)
Be accustomed to look forward to ( mong đợi )
be / get used to quen /thích nghi với be familiar with
3. The perfect gerund:
Form: having Vpp
The perfect gerund được sử dụng thay the present form of gerund (V-ing) khi chúng ta đề cập tới một hành động đã hoàn tất trong quá khứ:
Ex: He was accused of having stolen her money.
He denied having been there.
II. TO INFINITIVES
1.Chức năng:
– Làm chủ ngữ của câu: (cùng với các động từ: appear, seem, be)
Ex: To save money now seems impossible.
= It seems impossible to save money (more usual)
– Làm bổ ngữ của động từ (be):
Ex: His plan is to keep the affair secret.
– Làm tân ngữ của động từ:
Ex: He wants to play
– Chỉ mục đích: He learns English to sing English songs.
2. Một số cách dung đặc biệt
Dùng 1: V + TO INFINITIVE : Một số động từ theo sau là to infinitive
1.agree: đồng ý
2.aim: nhằm mục đích
3. appear: có vẻ
4.arrange: sắp xếp
5.ask: yêu cầu
6.attempt: cố gắng
7.bother: phiền
8.care: để ý
9.choose: chọn
10.claim: công bố
11.decide: quyết định
12.demand: yêu cầu
13.determine: định đoạt
14.fail: thất bại
15.guarantee: bảo đảm
16.happen: xảy ra
17. hesitate: do dự
18.hope: hy vọng
19.learn: học
20.manage: xoay xở
21.neglect: lơ đãng
22.offer: đề nghị
23.plan: có kế hoạch
24.prepare:chuẩn bị
25.pretend: giả vờ
26. proceed: tiếp nối
27.promise:
28.prove: chứng tỏ
29.refuse: từ chối
30.resolve: nhất quyết
31.seem:
32.swear: thề
33.tend: có xu hướng
34.threaten: dọa
35.volunteer: tình nguyện
36.vow: dụ dỗ
37.wish
38.want
39.need
40.wait
41. expect
42. intend
43. would like/ would love
44. beg
45. begin/ start
46. afford : đủ khả năng
47. be willing
48. be able
49. expect
50. intend
51.beg: cầu khẩn
52. prefer
Dùng 2: V + O + TO INFINITIVE
– Danh từ/ đại từ làm tân ngữ (objects) đi sau, rồi mới đến “to infinitive”
Ví dụ:
– She advised me to go to the English Club.
* Một số động từ thường gặp:
+ advise : khuyên + allow: cho phép
+ ask: yêu cầu. + cause: gây ra.
+ command : yêu cầu, ra lệnh + encourage: khuyến khích
+ expect: mong chờ. + forbid: cấm
+ force : buộc + instruct: chỉ dẫn
+ invite: mời + oblige: bắt buộc
+ need: cần – We need you to help us
+ teach: dạy – My brother taught me to swim
+ tell: bảo. + want: muốn
+ warn : cảnh báo + remind: nhắc nhở
+ order: yêu cầu, ra lệnh + persuade : thuyết phục
+ request: yêu cầu + show :
+ train : đào tạo, huấn luyện + instruct: chỉ dẫn
+ permit: cho phép + remind: nhắc nhở
* NOTES :
+ allow / permit / advise/ recommend/ encourage + object + to infinitive
Ex: She doesn’t allowmeto smoke in her room
+ allow/ permit/ recommend/ encourage/ advise + gerund
Ex: She doesn’t allowsmoking in her room
Dạng 3: V + TO INFINITIVE/ GERUND (một số động từ theo sau bởi to infinitive and gerund)
Nhóm 1: V + to Infinitive / Gerund ( không khác nghĩa )
– begin bắt đầu – prefer thích .. hơn – can’t stand
– start bắt đầu – hate ghét – can’t bear
– continue tiếp tục – loveyêu thích – intend
– like thích – bother làm phiền
Các động từ trên có thể được theo sau bởi to Infinitive hoặc Gerund mà ý nghĩa hÇu nh không đổi.
Ví dụ:
– He began to laugh
= He beganlaughing
Chú ý :
a) Không nên dùng: It’s beginning raining
Nên nói: It is begining to rain
b) Động từ nguyên mẫu thường mang ý nghĩa của một mục đích, một dự tính trong tương lai, trong khi danh động từ mang ý nghĩa một kinh nghiệm sẵn có. Cách sử dụng chúng đôi khi rất tinh tế như sau:
Ví dụ
– I like to meet the public
(Tôi thích gặp công chúng – Tôi thấy nên gặp, cần gặp → dự định)
– I like meeting the public
(Tôi thích gặp công chúng. Tôi thấy vui khi gặp và tôi luôn làm thế).
Nhóm 2: V + infinitive / Gerund ( khác nghĩa)
remember, forget, regret, try, stop, need , go on
a. NEED
Need to do = it is necessary to do :cần phải làm ( động từ nguyên mẫu mang nghĩa chủ động)
Need doing = need to be done : cần phải được làm ( động từ nguyên mẫu mang nghĩa bị động)
- Tom needstowork (It is necessary for Tom to work harder.)
- The grass in front of the house needscutting. (The grass in front of the house needs to be cut.)
b. STOP
Stop to do = stop in order to do : dừng lại để làm việc gì khác
Stop doing = not to do something any longer : dừng làm việc gì đó (đang làm)
- They stoppedto look at the pictures.
- They stoppedsmoking because it is bad for their health.
c. REGRET/ REMEMBER/ FORGET:
Remember/forget/regret + to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại và tương lai)
* Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này). Don’t forget to buy flowers (đừng quên mua hoa đấy)
* I regret to inform you that the train was canceled (tôi rất tiếc phải báo tin cho anh rằng chuyến tầu đã bị hủy bỏ) Remember/forget/regret + V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ).
I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2 (tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la).
She will never forget meeting the Queen (cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng)
He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life.
d. TRY
Try to do : cè g¾ng lµm
Try doing : thö lµm
- She triestopass the entrance exam to the college of pharmacy.
- I’ve got a terrible headache. I try taking some aspirins but they didn’t help.
e. GO ON:
Go on doing s.th. : tiếp tục làm cùng một việc gì đó.
Go on to do s.th. : làm hay nói việc gì khác
The Minister went on talking for two hours.
- We must change our ways. We can’t go on living like this.
- After discussing the economy, the Minister went on to talk about foreign policy.
f. MEAN
Mean + to V = intend to V: dự định làm gì đó
Mean + V-ing = involve: bao gồm, bao hàm, có nghĩa là
B. To infinitive sau một số tính từ:
Trong cấu trúc sau: IT + BE + ADJECTIVE + TO INFINITIVE
Ví dụ:
– It’s difficultto find their house Thật khó tìm ra nhà của họ
– It’s dangerousto drive fast Lái xe nhanh thì nguy hiểm.
– It’s importantto learn English Học tiếng Anh thì rất quan trọng
Có hai dạng tương đương như sau:
= To infinitive + be + Adjective
Gerund
Ví dụ:
– It’s exciting to play football Chơi bóng đá thật thú vị.
= to play football is exciting
= playing football is exciting
To infinitive sau 1 số tính từ:
Able, unable, happy, delighted (vui vẻ), easy, lovely, glad, sorry, eager (háo hức), amazed (ngạc nhiên), pleased (hài lòng), disappointed, surprised, willing (sẵn lòng), certain (chắc chắn)
Trong cấu trúc:
* S + be/ get/ look/ seem/ become…+ too + Adj +(for O) + to infi.
S + V (thường) + too + Adv +(for O) + to infi.
Ex: The water in this glass is too hot to drink.
This coffee is too hot for me to drink.
He runs too slowly to catch the bus.
*S + be + Adj + enough (for O) + to infi.
S + V (thường) + Adv + enough (for O) + to infi.
Ex: He is old enough to get married.
He’s intelligent enough to get good marks.
They speak slowly enough to understand.
* so + adjective + as + infinitive
Ex: He was so foolish as to leave his car unlocked.
*It + cost/ take + O + to infinitive…
Ex: It would cost millions/ take years to rebuild the castle.
C. Sau một số từ để hỏi:
Verb + how/what/when/where/ which/why + infinitive
Những động từ sử dụng công thức này là ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show + object, think, understand, want to know, wonder.
Ex : He discovered how to open the safe.
I found out where to buy fruit cheaply.
She couldn’t think what to say
I showed her which button to press.
She wondered whether to write or phone.
D. Chỉ mục đích:
Ex: He tried to study hard in order to / so as to/ to pass every exam
E. Noun + to infinitive ( replace a relative clause)
Ex: 1. I have many things which I must do/ to do
- She is always the last to go/ who goes
F. S + V + Đại từ bất định + To V
(anywhere, anybody, anything, somebody, something, somewhere, nobody, nothing, nowhere, everything, everybody, everywhere)
Ex: Is there anywhere to go?
He has got nothing to eat
G. Sau một số cụm từ sau:
be about :định, sẽ
be able : có thể
do one’s best : cố gắng
make an/ every effort: nỗ lực
make up one’s mind: quyết định
can’t afford
Ex: He is just about to leave
We can’t afford to live in the centre
H. Thay cho một mệnh đề quan hệ:
– Động từ nguyên thể có thể được sử dụng sau the first, the second…, the last, the only và thỉnh thoảng sau so sánh hơn nhất
Ex: He loves parties; he is always the first who comes and the last who leaves.
= He loves parties; he is always the first to come and the last to leave
He is the second one to be killed in this way.
4. The perfect infinitive:
+ Form: to have + Vpp
+ Use:
– Dùng với was/ were để diễn tả một kế hoạch chưa thực hiện được
Ex: The house was to have been ready today (but it isn’t)
– Dùng sau would/ would like để diễn tả một điều ước vẫn chưa hoàn thiện
Ex: He would like to have seen it (but it was impossible)
– Dùng với một số động từ: appear, happen, pretend, seem, believe, consider, find, know, report, say, suppose, think, understand
dogfish ✔ | ||
2021-06-10 18:44:58 | ||
Chat Online |
Cách dùng Say, tell, speak, talk.
1. SAY: “say” là động từ mang nghĩa “nói ra” hoặc “nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra.
VD :
+ She said (that) she had a flu. (Cô ấy nói rằng, cô ấy bị cảm)
+ You’ve said “I love you” in Korean. Could you say that again? (Bạn vừa nói "anh yêu em" trong tiếng Hàn. Bạn có thể nói lại được không?)
Ở cả 2 ví dụ trên, ta thấy rằng sau “say” là đại từ “that” nhằm mục đích nhắc lại cụm danh từ ở phía trước, hoặc là một mệnh đề (VD1). Chúng ta dùng “say” để nhấn mạnh những gì chúng ta muốn nói. Đó chính là nội dung được nói ra.
2. TELL: “tell” là động từ mang nghĩa “kể, nói với ai điều gì đó (tell somebody something), bảo ai làm gì (tell somebody to do something) , cho ai biết điều gì (tell somebody about something)”
VD:
+ My grandmother is telling me a fairy story.
(Bà tôi đang kể cho tôi nghe một câu chuyện cổ tích)
+ Please tell me the truth.
(Làm ơn cho tôi nghe sự thật)
+ Tell him to clean the floor as soon as possible.
(Bảo cậu ta lau nhà càng sớm càng tốt)
+ Tell me something about yourself.
(Cho tôi biết vài thông tin về bạn)
3. SPEAK: .Đối với động từ này, khi chúng ta dùng nó là khi chúng ta nhấn mạnh đến việc “phát ra tiếng, phát ra lời” mang nghĩa “nói chuyện với ai (speak to somebody), phát biểu, nói ra lời”. “speak” thông thường theo sau nó không có tân ngữ. nếu có thì đó là danh từ chỉ thứ tiếng.
VD:
+ She is muted. She can’t speak. / (Cô ấy không nói (ra lời) được vì cô ấy bị câm)
+ She’s going to speak in public about her new MV. / (Cô ấy sắp phát biểu trước công chúng về MV mới của cô ấy)
+ She can speak English fluently. / (Cô ấy nói tiếng Anh thành thạo)
+ “Can I speak to Susan?” / (Tôi có thể nói chuyện với cô Susan được không?)
4. TALK: Và cuối cùng, “talk” thì sao? “talk” cũng mang nghĩa là “nói chuyện với ai”, “trao đổi với ai về chuyện gì” nhưng khác “speak” ở chỗ nó nhấn mạnh đến động tác “nói” hơn. Thuờng gặp trong các cấu trúc : talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb (chuyện trò với ai).
VD:
+ They are talking about you. / (Họ đang nói về bạn đấy) (chú trọng động tác nói)
Chanh | ||
2021-06-10 16:27:26 | ||
Chat Online |
Cách sử dụng của May và Might trong tiếng Anh
Ví dụ tình huống:
- You are looking for Bob. Nobody is sure where he is but you get some suggestions.
Bạn đang tìm Bob. Không ai chắc chắn anh ấy đang ở đâu nhưng bạn có một vài gợi ý.
You: Where's Bob?
Bob đang ở đâu?
He maybe in his office. (= Có lẽ anh ấy đang ở trong văn phòng của anh ấy.)
He might be having lunch. (= Có lẽ anh ấy đang dùng cơm trưa)
Ask Ann. She might know. (= Hỏi Ann xem. Có lẽ cô ấy biết.)
Chúng ta sử dụng may hay might để nói về điều gì đó có khả năng xảy ra. Bạn có thể sử dụng may hay might đều được.
Ví dụ:
- It may be true. hoặc It might be true. (=perhaps it is true).
Điều đó có thể đúng.
- She might know hoặc she may know.
Có thể cô ấy biết.
Hình thức phủ định của may là may not.
Hình thức phủ định của might là might not hay mightn't.
Cấu trúc:
I/you/he ...
may
might
(not)
be (true/in his office ...)
be (doing/working/having ...)
know/work/want ...
Sử dụng may have (done) hay might have (done) cho thì quá khứ
Ví dụ:
1/ A: I wonder why Kay didn't answer the phone.
Tôi không hiểu tại sao Kay lại không trả lời chuông cửa.
B: She may have been asleep. (=perhaps she was asleep)
Có lẽ cô ấy đang ngủ say.
2/ A: I can't find my bag anywhere.
Tôi không thể tìm thấy cái túi ở đâu cả.
B: You might have left it in the shop. (= perhaps you left it in the shop)
Có thể bạn đã quên nó ở cửa hàng rồi.
3/ A: I was surprised that Sarah wasn't at the meeting.
Tôi ngạc nhiên vì Sarah đã không đến dự buổi họp.
B: She might not have known about it. (perhaps she didn't know)
Có lẽ cô ấy không biết về cuộc họp.
4/ A: I wonder why Colin was in such a bad mood yesterday.
Tôi tự hỏi tại sao hôm qua Colin lại có tâm trạng buồn như vậy.
B: He may not have been feeling well. (=perhaps he wasn't feeling well)
Có lẽ anh ấy đã không cảm thấy khỏe.
Tứ Diệp Thảo | ||
2021-06-08 19:31:56 | ||
Chat Online |
bạn nào có tài liệu về đảo ngữ trong tiếng anh thì cho mình xin được không ạ?
mình đang cần gấp ạ
CÁC DẠNG CÂU ĐẢO NGỮ
Dạng Câu Đảo NgữCấu TrúcVí Dụ- Đảo ngữ với No và Not
- No + N + Auxiliary + S + Verb (inf)
- Not any + N + Auxiliary + S + Verb (inf)
- No books shall I lend you from now on.
= Not any money shall I lend you from now on.
(Từ bây giờ tôi sẽ không cho bạn mượn bất cứ quyển sách nào nữa.)
- Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,…..- Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + Auxiliary + S + V
- Peter rarely studies hard.
=> Rarely does Peter study hard.
Hiếm khi Peter học hành chăm chỉ.
- Đảo ngữ với ONLY
- Only once/ Only later/ Only in this way/ Only then + Auxiliary + S + V
- Only after + N
- Only by V_ing/ N
- Only when + clause
- Only with + N
- Only if+ clause
- Only in adv of time/ place
- Only one time did I meet Obama.
Tôi chỉ được gặp Obama mỗi một lần. - Only when I talked to her did I like her.
(Chỉ khi tôi nói chuyện với cô ấy thì tôi mới quý cô ấy.)
- Đảo ngữ với các cụm từ có No
- At no time
- On no condition
- On no account + Auxiliary + S + N
- Under/ in no circumstances
- For no reason
- In no way
- No longer
- Under no case should you leave here.
Trong bất cứ trường hợp nào bạn cũng không nên rời khỏi đây. - No longer does he live next to me.
Bây giờ anh ấy không còn là hàng xóm của tôi nữa.
- Đảo ngữ với SO và SUCH- So + Tính từ+ Trợ động từ+ chủ ngữ+ Danh từ
Such + be + N + that + clause.
- She worked so hard that he forgot his lunch. (Anh ấy làm việc chăm chỉ để quên bữa trưa.)
--> So hard did he work that he forgot his lunch. - Her anger was such that she broke the vase.
-->Such was her anger that she broke the vase.
- Đảo ngữ với Not only……. but……also…
- Not only + Auxiliary + S + V + but…. also……….
- Not only is he good at History but he also sings very beautifully.
(Không những anh ấy giỏi lịch sử mà còn hát rất hay.)
- Đảo ngữ với NOT UNTIL/TILL (THEN/LATER)- Not until/till + Clause + Au + S + V
Then/later/ Adv of time
- It was not I became a mother that I knew how my mother loved me.
=> Not until did I become a mother that I knew how my mother loved me.
(Mãi cho đến khi tôi làm mẹ tôi mới biết mẹ yêu tôi đến nhường nào.)
- Đảo ngữ với NEITHER/NOR và SO- Khi NEITHER/NOR đứng ở đầu một mệnh đề thì ta thực hiện đảo ngữ. NEITHER/NOR dùng cho câu phủ định, còn SO dùng cho câu khẳng định.
- They don't like meat, and neither/nor do I.
- I don’t like him, nor do I hate him.
- I can’t sing nor can I play any musical instruments.
- She can play the guitar, and so can I.
- Đảo ngữ với câu điều kiện
- Câu điều kiện loại 1: If-clause = Should +S + V…
- Câu điều kiện loại 2: If-clause = Were S + to-V/ Were + S…
-Câu điều kiện loại 3 : If-clause = Had + S + V3
- Should she come late, she will miss the train. (ĐK1)
(Nếu cô ấy đến muộn, cô ấy sẽ bỏ lỡ chuyến tàu.) - If I knew her, I would invite her to the party = Were I to know her, I…….. (ĐK2)
(Nếu tôi biết cô ấy, tôi sẽ mời cô ấy vào bữa tiệc = Nếu tôi biết cô ấy, tôi ...... ..) - If my parents had encouraged me, I would have passed exam (ĐK3)
(Nếu ba mẹ động viên tôi, tôi sẽ vượt qua kỳ thi.)
- Đảo ngữ sau các trạng từ chỉ phương hướng hoặc vị trí- Khi câu có một từ hoặc một cụm trạng ngữ chỉ phương hướng hoặc vị trí thì nội động từ được đảo lên trước chủ ngữ.
Peter started to open the box. A watch was inside the first.
-> Peter started to open the box. Inside the first was a watch.
Her cat sat in an armchair.
-> In an armchair sat her cat.
bae~ anh là đồ tồy =( | ||
2021-06-07 20:55:58 | ||
Chat Online |
Những câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng chủ đề chào hỏi
- Hello – Xin chào
- Are you Canadian? – Bạn là người Canada phải không?
- Where are you coming from? – Bạn đến từ đâu?
- Glad to meet you – Rất vui được gặp bạn
- I don’t understand English well – Tôi không giỏi tiếng Anh lắm
- Please speak more slowly – Bạn có thể nói chậm một chút không?
- Can you repeat? – Bạn có thể lặp lại không?
- What is this called in English? – Từ này nói thế nào trong tiếng Anh?
- What does this word mean? – Từ này nghĩa là gì?
- Can I help you? – Tôi giúp gì được cho bạn?
- Hey, how’s it going? – Mọi chuyện thế nào rồi?
- It’s been so long – Đã lâu rồi nhỉ
- How do you do? – Dạo này thế nào?
- What’s up? – Có chuyện gì vậy?
- Wait a minute – Chờ một chút
- Come with me – Đi theo tôi
- I know it – Tôi biết mà
- I have forgotten – Tôi quên mất
- I don’t think so – Tôi không nghĩ vậy
- I am afraid… – Chỉ e rằng…
- Do you have any brothers or sisters? – Bạn có anh chị em không?
- I’m an only child – Tôi là con một
- Have you got any kids? – Bạn có con không?
- I’ve got a baby – Tôi mới có một em bé
- Where do your parents live? – Bố mẹ bạn sống ở đâu?
- Are you married? – Bạn có gia đình chưa?
- How long have you been married? – Bạn lập gia đình bao lâu rồi?
- I’m divorced – Tôi đã ly hôn
- Could you tell me about your family? – Bạn chia sẻ một chút về gia đình mình với tôi được không?
- How many people are there in your family? – Gia đình bạn có bao nhiêu người?
- This is my classmate – Đây là bạn học của tôi
- It’s time your break now – Đến giờ giải lao rồi
- What’s your major? – Bạn học ngành gì vậy?
- I’m a second year student – Tôi là sinh viên năm 2
- Which university do you want to get in? – Bạn muốn thi trường đại học nào?
- What subject do you like? Bạn thích môn gì?
- Can I borrow your pencil? – Cho mình mượn bút chì được không?
- Do you understand what the teacher said? – Bạn có hiểu cô giáo nói gì không?
- May I go out, teacher? – Em xin phép ra ngoài ạ
- Do you have answer for this question? – Bạn biết làm câu này không?
- I forgot my books for the math class – Tớ quên không mang sách toán rồi
- Have you prepared for the examination? – Cậu đã ôn thi chưa?
- I got mark A – Tớ được điểm A
- Let me check your homework – Bài tập về nhà của em đâu?
- We haven’t booked a table yet, can you fit us? – Chúng tôi chưa đặt bàn? Làm ơn xếp chỗ cho chúng tôi
- I booked a table for two at 7pm. It’s under the name of … – Tôi đã đặt một bàn 2 người lúc 7 giờ tối, tên tôi là…
- Can we have an extra chair, please? – Cho tôi xin thêm một cái ghế nữa
- Can we have a look at the menu? – Cho chúng tôi xem thực đơn với
- What’s special for today? – Hôm nay có món gì đặc biệt?
- What do you recommend? – Bạn có thể gợi ý món nào ngon không?
- A salad, please – Cho một phần salad
- Can you bring me a spoon, please? – Lấy giúp một cái thìa với
- That’s all, thank you. – Như vậy đủ rồi, cảm ơn.
- Could you pass me the ketchup, please? – Lấy giúp tôi lọ tương cà
- Excuse me, I’ve been waiting for over an hour – Xin lỗi, nhưng tôi đã chờ gần một tiếng rồi.
- Excuse me, but my meal is cold – Thịt của tôi bị nguội rồi
- It doesn’t taste right – Món này có vị lạ quá
- Can I have my check? – Cho tôi xin hóa đơn với
- Can I get this to-go? – Giúp tôi gói cái này mang về
- Can I pay by credit card? – Tôi có thể trả bằng thẻ tín dụng không?
- I think there is something wrong with the bill – Tôi nghĩ là hóa đơn có gì đó sai sót.
- How was your trip? – Chuyến đi của bạn thế nào?
- Are there any interesting attractions there? – Ở đó có địa điểm du lịch nào thú vị không?
- How much luggage can I bring with me? – Tôi có thể mang theo bao nhiêu hành lý?
- How many flights are there from here to Hanoi every week? – Mỗi tuần có mấy chuyến bay đến Hà Nội?
- How much is the fare? – Giá vé bao nhiêu?
- How much is the guide fee per day? – Tiền phí hướng dẫn viên một ngày là bao nhiêu?
- How much is the admission fee? – Vé vào cửa bao nhiêu tiền?
- What is the city famous for? -Thành phố đó nổi tiếng về cái gì?
- What’s special product here? – Ở đây có đặc sản nổi tiếng gì?
- Is there any goods restaurants here? – Ở đây có nhà hàng nào ngon?
- I’d like to buy some souvenirs – Tôi muốn mua 1 số món đồ lưu niệm
- We took a lot of pictures – Chúng tôi đã chụp rất nhiều ảnh
- Excuse me, can you help me please? – Xin lỗi, bạn có thể giúp tôi không?
- I’m just looking – Tôi đang xem một chút
- How much is this? – Cái này giá bao nhiêu?
- Can I have discount for this? – Cái này có được giảm giá không?
- What size is it? – Cái này cỡ bao nhiêu?
- Do you have this in a size L – Cái này có size L không?
- Have you got that shirt in a smaller size? – Cái áo đó có cỡ nhỏ hơn không?
- Can I try this on? – Tôi có thể thử cái này không?
- It doesn’t fit – Cái này không vừa
- It’s a little too big – Hơi rộng một chút
- I’ll take it – Tôi lấy cái này
- Excuse me, could you tell me how to get to …? – Xin lỗi, bạn có thể chỉ tôi đường đến … không?
Where is the cinema? – Rạp chiếu phim ở đâu vậy?
- Excuse me, do you know where the B building is? – Bạn có biết tòa nhà B ở đâu không?
- Sorry, I don’t live around here – Xin lỗi, tôi không sống ở khu này
- Are we on the right road for? – Chúng ta đang đi đúng đường đó chứ?
- Do you have a map? – Bạn có bản đồ không?
- Excuse me, can you tell me where am I – Cho tôi hỏi đây là đâu?
- Please show me the way – Làm ơn giúp chỉ đường
- I don’t remember the street – Tôi quên đường rồi
- Where should I turn? – Tôi phải rẽ ở đâu?
- What is this street? – Đường này là đường gì?
- You’re going the wrong way – Bạn đang đi nhầm đường rồi
- Go down there – Đi xuống phía dưới đó
- Turn left at the crossroads – Rẽ phải ở ngã tư
- Straight ahead for about 100m – Cứ đi thẳng 100m nữa
- You’ll pass a big supermarket on your left – bạn sẽ đi qua một siêu thị lớn
- It’ll be on your left – Nó sẽ ở bên tay trái bạn
- How far is it to the bus station? – Bến xe bus cách đây bao xa
jung | ||
2021-06-07 19:58:31 | ||
Chat Online |
Em cảm ơn anh Sasuke nhìu lắm. Chúc anh luôn khỏe mạnh và luôn học giỏi anh nhé.
cái này trên trường ở phòng tiếng anh mik cx có nó rất hay lik
Káo Phê Đồ (OFFLINE) | ||
2021-06-06 20:48:45 | ||
Chat Online |
1. Future depends on your dreams. So go to sleep.
⇒ Tương lai phụ thuộc vào những giấc mơ của bạn. Vì thế hãy đi ngủ
2. Behind every successful man, there is a woman. And behind every unsuccessful man, there are two or more.
⇒ Đằng sau mỗi người đàn ông thành công, có một người phụ nữ. Và đằng sau mỗi người đàn ông không thành công, có hai hoặc nhiều hơn.
3. Money is not the only thing, it’s everything.
⇒ Tiền không phải là duy nhất, nó là mọi thứ.
4. I don’t get older. I level up.
⇒ Tôi không già đi. Tôi lên cấp.
5. The more you learn, the more you know, the more you know, and the more you forget. The more you forget, the less you know. So why bother to learn.
⇒ Bạn càng học hỏi, bạn càng biết nhiều, bạn càng biết nhiều, bạn càng quên nhiều. Bạn càng quên nhiều, bạn càng biết ít đi. Vì vậy, tại sao phải học hỏi.
6. Practice makes perfect…But nobody’s perfect… so why practice?
⇒ Rèn luyện tạo nên sự hoàn hảo…Nhưng không ai là hoàn hảo … vậy tại sao phải rèn luyện?
7. Procrastination is the greatest laborsaving invention of all time
⇒ Trì Hoãn - Là sáng kiến tiết kiệm lao động vĩ đại nhất mọi thời đại
Laziness- Nothing more the the habit of resting before you get tired
⇒ Sự lười biếng - Là không khác gì việc bạn nghỉ ngơi trước khi cảm thấy mệt.
8. The trouble with being pungtual is that nobody’s there to appreciate.
⇒ Vấn đề của việc đúng giờ – Là chả có ai ở đó để đánh giá cao hành động đó cả.
9. I love you – Like a dentist loves crooked teeth
⇒ Anh yêu em – Như nha sỹ yêu những chiếc răng mọc lệch
10. If each day is a gift – I’d like to know where to return Mondays.
⇒ Nếu như thứ nào cũng là một món quà, thì tôi muốn trả lại thứ 2.
11. If a person can smile when things go wrong, He has someone in mine to blame.
⇒ Khi một người có thể cười khi mọi chuyện không suôn sẻ - Thì người đó đã nghĩ ra ai đó để đổ lỗi rồi.
12. I found your NOSE! It was in my business again.
=> Tôi thấy cái MŨI của bạn, nó lại nhúng vào chuyện của tôi rồi.
13. If I could remember school work like I remember lyrics… I would be a genius.
=> Nếu tôi có thể nhớ bài học như nhớ lời bài hát… chắc tôi thành thiên tài quá.
14. I hate how after an argument I think of more clever things I should have said.
=> Tôi ghét nhất sau khi cãi nhau xong tôi mới nghĩ ra những thứ thông minh hơn để nói.
15. If sleep is SO important… why does school start so early?
=> Nếu giấc ngủ quan trọng đến vậy… sao giờ học ở trường lại sớm thế?
16. My wallet is like an onion. When I open it, I cry.
=> Ví của tôi giống như củ hành tây, mỗi lần mở nó ra, tôi đều khóc.
17. No woman ever shot her husband while he did the dishes.
=> Không có người đàn bà nào bắn vào ông chồng của mình lúc ông ta đang rửa chén cả.
18. I say no to alcohol, it just doesn't listen.
=> Tôi nói “không” với rượu, nhưng mà nó không nghe.
19. Don't blame yourself. Let me do it.
=> Đừng tự trách mình, để tôi làm dùm cho.
20. Those who laugh last thinks slowest.
=> Ai cười sau cùng là người “chậm tiêu” nhất.
bae~ anh là đồ tồy =( | ||
2021-06-04 21:48:23 | ||
Chat Online |
Các câu giao tiếp Tiếng Anh thông dụng nhất được sử dụng hàng ngày :
1. Help yourself! – Cứ tự nhiên nhé!
2. Absolutely! – Chắc chắn rồi!
3. What have you been doing? – Dạo này đang làm gì?
4. Nothing much. – Không có gì mới cả.
5. What’s on your mind? – Bạn đang suy tư gì vậy?
11. How’s it going? – Dạo này ra sao rồi?
12. Definitely ! – Quá đúng!
13. Of course! – Dĩ nhiên!
14. You’d better believe it! – Chắc chắn mà.
15. I guess so. – Tôi đoán vậy.
16. There’s no way to know. – Làm sao mà biết được.
17. I can’t say for sure. – Tôi không chắc đâu.
18. This is too good to be true! – Thật không thể tin được!
19. No way! (Stop joking!) – Thôi đi (đừng đùa nữa).
20. I got it. – Tôi hiểu rồi.
21. Right on! (Great!) – Quá đúng!
22. I did it! (I made it!) – Tôi thành công rồi!
23. Got a minute? – Có rảnh không?
24. About when? – Vào khoảng thời gian nào?
25. It won’t take but a minute. – Sẽ không mất nhiều thời gian đâu.
26. Never mind! – Đừng bận tâm!
27. So we’ve met again! – Ồ lại gặp rồi.
28. Come here. – Đến đây.
29. Come over. – Ghé chơi.
30. Don’t go yet. – Đừng đi vội.
31. Please go first. After you. – Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau.
32. Thanks for letting me go first. – Cám ơn đã nhường đường.
33. What a relief. – Nhẹ cả người!
34. You’re a life-saver. – Bạn đúng là cứu tinh.
35. I know I can count on you. – Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà.
36. Anything else? – Còn gì nữa không?
37. That’s a lie! – Xạo quá!
38. Do as I say. – Làm theo lời tôi.
39. This is the limit! – Đủ rồi đó!
40. Explain to me why. – Hãy giải thích cho tôi tại sao.
41. Ask for it! – Tự làm tự chịu!
42. In the nick of time. – Vừa kịp lúc.
43. No litter. – Cấm vứt rác.
44. Go for it! – Cứ liều thử đi.
45. Don’t forget – đừng quên nhé.
46. How cute! – Ngộ nghĩnh, dễ thương quá!
47. God knows! – Có Chúa mới biết.
48. Don’t peep! – Đừng nhìn lén!
49. What can I do if… – Làm sao đây nếu…
50. I’ll be hanged if I know – Biết chết liền!
51. Stop it right away! – Có thôi ngay đi không.
52. A wise guy, hah?! – Ồ, cậu được đấy.
53. Poor you/ me/ him/ her..! – Bạn/ tôi/ cậu ấy/ cô ấy thật đáng thương/ tội nghiệp.
54. Say cheese! – Cười lên nào! (Khi chụp hình)
55. Be good! – Ngoan nha! (Nói với trẻ con)
56. Please speak more slowly – Làm ơn nói chậm hơn được không?
57. Me? Not likely! – Tôi hả? Không đời nào!
58. Scratch one’s head. – Nghĩ muốn nát óc.
59. Take it or leave it! – Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!
60. What a pity! hoặc what a shame! – tiếc quá!
61. Mark my words! – Nhớ lời tôi đó!
62. Once in a lifetime! – Cơ hội ngàn năm có một.
63. Enjoy your meal! – Ăn ngon miệng nha!
64. It serves you right! – Đáng đời chưa!
65. The more, the merrier! – Càng đông càng vui
66. Boys will be boys! – Nó chỉ là trẻ con thôi mà!
67. Good job! / Well done! – Làm tốt lắm!
68. Just for fun! – Đùa chút thôi.
69. Try your best! – Cố gắng lên.
70. Make some noise! – Sôi nổi lên nào!
71. Congratulations! – Chúc mừng!
72. Calm down! Bình tĩnh nào!
73. Provincial! – Đồ quê mùa.
74. Strike it. – Ăn đậm.
75. Always the same. – Trước sau như một.
76. Hit it off. – Tâm đầu ý hợp.
77. Hit or miss. – Được chăng hay chớ.
78. Add fuel to the fire. – Thêm dầu vào lửa.
79. Don’t mention it!/ Not at all. – Không có chi.
80. Just kidding (joking) – Chỉ đùa thôi.
81. No, not a bit. – Không, chẳng có gì.
82. Nothing particular! – Không có gì đặc biệt cả.
83. Have I got your word on that? Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không?
84. The same as usual! – Giống như mọi khi.
85. Almost! – Gần xong rồi.
86. You’ll have to step on it. – Bạn phải nhanh lên.
87. I’m in a hurry. – Tôi đang vội.
88. Sorry for bothering! – Xin lỗi vì đã làm phiền.
89. Give me a certain time! – Cho mình thêm thời gian.
jung | ||
2021-06-04 16:49:19 | ||
Chat Online |
Phần 1: Cải thiện Kỹ năng Nói:
- Đăng ký vào lớp học Tiếng Anh hoặc tham gia nhóm thảo luận ( Ví dụ như nhóm này).
- Luyện nói mỗi ngày một ít. ( Nâng cao Tiếng Anh mà ^^)
- Luyện phát âm ( Bạn mà nói sai thì có trời cũng chả hiểu bạn nói gì)
- Mang theo từ điển ( Cái này ko bắt buộc nhé. Nếu cs điện thoại thì bật gg dịch hoặc Oxford dictionary nhé)
Phần 2: Nâng cao Kỹ năng Đọc,Nghe và Viết:
- Nghe các kênh phát thanh,podcast bằng Tiếng Anh.( Ví dụ như kênh VOA Learning English mà mình đã từng nói.)
- Xem phim hoặc các trương trình truyền hình Tiếng Anh ( Ngày nào mình cũng xem mà chả hiểu j nhưng dần dần sẽ hiểu nhé như tui á ^^)
- Đọc sách,đọc báo hoặc tap chí Tiếng Anh ( Mua cả 1 lô Doraemon tiếng anh về tha hồ đọc)
- Viết nhật ký bằng Tiếng Anh ( Tui ko bt các bạn viết như thế nào chứ tui thì toàn viết hôm nay tui ăn j ko à,kkk)
- Tìm 1 người bản xứ để tập viết Tiếng Anh ( tui đi học trung tâm nên có nè ^^)
Phần 3: Quyết tâm học ngôn ngữ mới:
- Duy trì động lực ( Nếu chán thì cứ nghĩ đến tương lai tươi đẹp của mình nha)
- Luyện tập hằng ngày( Nếu bạn ko ôn thì sẽ quên hết đó)
- Tập nghĩ bằng Tiếng Anh ( Cứ ...)
- Kết bạn với người bản xứ( Ko có thì thôi nhưng có thì tốt lắm đó)
- Đừng sợ nói sai ( Tui cứ nói linh ta linh tinh trước gương hoài đóa ^^)
Được rồi, hôm nay Sa chỉ nói đến đây thui,bye mn nha. Chúc mọi ng nhanh nói được tiếng anh như người bản xứ á.
U y e n N h i | ||
2021-06-03 21:26:48 | ||
Chat Online |
Ui dùi ui ước mơ :33
còn ước mơ của các cậu là gì ạ :)) ?
dù gì thì cx cố gắng lên nhé :33
ツLOE↭ • D V H • A҉O҉P҉ _❣✟✆ᑕáσᴖᴥᴖking cảm ơn ạ :333
ツLOE↭ . . .dạ chính nó đêý ạ :>>
- Yukiji✨ | ||
2021-06-03 16:58:59 | ||
Chat Online |
-hello,hi: xin chào
-hey:chào
-hello you good :xin chào bạn tốt
-hello cute:chào bạn dễ thương