LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com
Nhóm | Nhóm tôi tham gia | Nhóm tôi tạo ra | +Tạo nhóm

[Trilingual] Học tiếng Tây Ban Nha - Tiếng Anh - Tiếng Trung (Learn Español - English - 汉语)

[Trilingual] Học tiếng Tây Ban Nha - Tiếng Anh - Tiếng Trung (Learn Español - English - 汉语)
81.436 lượt xem
Bạn nào có ý định học tiếng anh, tieng trung hoặc tiếng tây ban nha, có thể cả ba thứ tiếng thì vào đây nhé! Cùng chia sẻ kinh nghiệm, từ vựng, ngữ pháp thú vị!!! Welcome to Spanish - English - Mandarin Chinese learning group!!!
Đăng ký tài khoản để cùng chia sẻ những điều thú vị lên nhóm!

Đăng ký qua Facebook hoặc Google:

Hoặc lựa chọn:
Đăng ký bằng email, điện thoại Đăng nhập bằng email, điện thoại
jung
Link | Report
2021-06-13 10:39:25
Chat Online
1. Life ís not fair, get used to it! - Bill Gates
- Cuộc sống vốn dĩ không công bằng. - Hãy tập làm quen với điều đó.
2. Life is a story makes yours the best seller. - Reback
- Cuộc sống là một câu chuyện vậy nên hãy biến câu chuyện đời bạn thành tác phẩm bán chạy nhất.
3. Life is short. Smile while you still have teeth. - Mallory Hopkins
Cuộc sống rất ngắn ngủi. Hãy cười lên khi bạn còn có thể.
4. Flowers bloom hundreds people watching and racing to pick, who cares to pick up a falling petal? - Haibara Ai
- Hoa nở trăm kẻ ngắm và đua nhau hái, mấy ai để tâm nhặt một cánh hoa rơi?
5. I would rather die in a war than die doing nothing. - Sakura Haruno
- Tôi thà chết trong một cuộc chiến còn hơn là chết mà không làm gì cả.
6. Before death, people often reminisce about their past as to escape death. - Kochou Shinobu.
Con người trước khi trời thường hồi tưởng lại quá khứ của bản thân như một cách để trốn tránh cái chết.
7. Girls only look at a boy's face when he has something on his face or when she's in love. - Yukiko Kudo.
Con gái chỉ ngắm nhìn mặt con trai khi mặt cậu ta dính gì đó hoặc khi cô ấy đang yêu thôi.
8. Since I only live once, at least I won't let everyone down. - Nobita
- Vì mình chỉ sống 1 lần, nên mình sẽ không để mọi người thất vọng.
9. Emotions can be hidden, but tears never lie. - Erza
- Cảm xúc có thể bị che giấu nhưng nước mắt thì không bao giờ nói dối.
10. Every day, I want to be someone valueble to others - Gaara
- Mỗi ngày, tôi muốn trở thành một người có giá trị với người khác.
7 0
jung Chat Online Report
Mình ko chắc là mình ghi đúng ngữ pháp hay ko, các bạn đọc rồi có j sai thì nhắn ở phần bình luận giúp mình nhé.
3 0
Đăng nhập tài khoản để có thể chia sẻ những điều thú vị nhé!

Đăng ký | Đăng nhập

jung
Link | Report
2021-06-12 16:19:40
Chat Online
Coi đi rồi biết lực học và tầm quan trọng của Tiếng Anh nhé. Tin đc ko, lớp 8,9 rồi còn thua các bé lớp 1. -.-:
5 0
lonely girl Chat Online Report
êy chán mới ông bà này ghê
1 0
jung Chat Online Report
-.-
1 0
Đăng nhập tài khoản để có thể chia sẻ những điều thú vị nhé!

Đăng ký | Đăng nhập

Chanh
Link | Report
2021-06-11 16:08:54
Chat Online

DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ 

( GERUND AND INFINITIVE)


I.GERUND ( DANH ĐỘNG TỪ)

1.Chức năng:

   Là chủ ngữ của câu: Dancing bored him

   Bổ ngữ của động từ: Her hobby is painting

   Là bổ ngữ: Seeing is believing

   Sau giới từ: He is interested in watching films on Tv.

   Sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy………

2. Một số cách dùng đặc biệt:

A. Verb + V-ing: Danh động từ theo sau một số động từ:

Admit: thú nhận

Anticipate: trông mong, mong đợi

Avoid: tránh

Appreciate: tán thành

Consider: xem xét

Delay: hoãn lại

Defer: trì hoãn

Deny: từ chối

Detest: ghét

Dislike: không thích

Dread: sợ

Enjoy: thích thú                  Escape:  trốn thoát

Excuse: thứ lỗi

Fancy: đam mê

Finish

Forgive: tha thứ

Like: thích

Love: yêu thích

Imagine: tưởng tượng                    

Involve: dính líu, liên quan

Keep: giữ, tiếp

Mind: phiền

Miss: lỡ, nhớ

Mention: đề cập

Pardon: tha thứ, tha lỗi

Prefer

Prevent: ngăn ngừa

Postpone: hoãn lại

Practice: thực hành

Prevent

Propose (= suggest)

Quit: từ bỏ

Recollect: nhớ lại

Resent: căm thù

Recall: gợi nhớ/ recollect

Resume: cho rằng

Resist : kháng cự, ngăn cản

Risk : mạo hiểm

Remember/ forget

Suggest: gợi ý

Stop/ begin/ start

Understand: hiểu

Discuss: thảo luận

Hate: ghét

 Ex: He admitted taking the money.

       Avoid over-eating

      He detests writing letters.

      He didn’t want to risk getting wet.

      I can’t understand his/ him leaving his wife.

Chú ýexcuse, forgive, pardon, prevent không trực tiếp theo sau bởi danh động từ mà theo sau bởi:

          Possessive adjective/ pronoun + danh động từ hoặc pronoun + preposition + danh động từ

          Appreciate thường theo sau bởi tính từ sở hữu hoặc danh động từ ở dạng bị động

Ex: Forgive my/ me ringing you up so early.

       Forgive me for ringing you up so early.

      You can’t prevent his/ him spending his own money.

     You can’t prevent him from spending his own money.

    I appreciate your giving me o much of your time./ I appreciate being given this opportunity.

b. common phrasal verbs + V-ing: (sau một số cụm động từ)

            carry on,      end up,        give up,        go round,    keep on,        put off,    set about…

c. Expression + V-ing: Một số thành ngữ theo sau bởi V-ing

        – have fun/ a good time + V-ing : vui vẻ …

        – have trouble/ difficulty + V-ing:     

        – have a hard time/ difficult time + V-ing

        – spend + time/ money + V-ing (present participle)

He spends 3 hours studying English every day.

        – waste + time/money + V-ing :

        – sit + Danh từ nơi chốn + V-ing : she sat at her desk writing a letter

        – stand + danh từ nơi chốn + V-ing

        – lie + danh từ nơi chốn + Ving

        – can’t help = can’t bear = can’t stand = can’t resist (không thể chịu được)

         I can’t bear hearing his lies      

         I can’t stand seeing him here           

        – it is no good / it is no use (vô ích / không có ích) :             It’s no use phoning him at this time

        – there’s no point in …

       – What’s the point of…

       – to be busy           bận rộn

            My mother is busy cooking in the kitchen.

        – to be  worth                  đáng 

            This book is worth reading

        – be use to = get used to = be accustomed to  : quen với

        – S + prefer  + V-ing +  to  + V-ing: thích làm gì hơn làm gì

        = S + would rather Vinf than Vinf

d. go + gerund để chỉ một hoạt động đặc biệt nào đó: (Present participle)

– go fishing    đi câu cá       go hunting         go bowling        go jogging

– go shopping    đi mua sắm    go camping         go sightseeing   go sailing

– go swimming  đi bơi          go dancing       go running      ….

– go hiking      đi bộ dã ngoại     go birdwatching  go boating        go canoening

– go mountain climbing

* Cụm giới từ theo sau bới V-ing:

Ngữ pháp, bài tập Danh động từ, động từ nguyên thể lớp 8 có đáp án

* Preposition +gerund (giới từ +gerund):

Be interested in (thích thú)                 think about (nghĩ về)                             apologize for (xin lỗi về)

Insist on (khăng khăng về)                             talk about (nói về)                               instead of (thay vì)

Be accustomed to                                                                   look forward to ( mong đợi ) 

be / get used to          quen /thích nghi với                              be familiar with

3. The perfect gerund:

Form:    having Vpp

  The perfect gerund được sử dụng thay the present form of gerund (V-ing) khi chúng ta đề cập tới một hành động đã hoàn tất trong quá khứ:

   Ex: He was accused of having stolen her money.

         He denied having been there.

 II. TO INFINITIVES

1.Chức năng:

– Làm chủ ngữ của câu: (cùng với các động từ: appear, seem, be)

Ex: To save money now seems impossible.

           = It seems impossible to save money (more usual)

– Làm bổ  ngữ của động từ (be):

     Ex: His plan is to keep the affair secret.      

– Làm tân ngữ của động từ:

     Ex: He wants to play

– Chỉ mục đích: He learns English to sing English songs.

2. Một số cách dung đặc biệt

Dùng 1: V + TO INFINITIVE  : Một số động từ theo sau là to infinitive

1.agree: đồng ý           

2.aim: nhằm mục đích            

3. appear: có vẻ         

4.arrange:  sắp xếp

5.ask: yêu cầu             

6.attempt: cố gắng                 

7.bother: phiền           

8.care: để ý

9.choose: chọn                       

10.claim: công bố                   

11.decide: quyết định

12.demand: yêu cầu

13.determine: định đoạt         

14.fail: thất bại           

15.guarantee: bảo đảm           

16.happen: xảy ra

17. hesitate: do dự

18.hope: hy vọng

19.learn: học               

20.manage: xoay xở

21.neglect: lơ đãng           

22.offer: đề nghị                    

23.plan: có kế hoạch  

24.prepare:chuẩn bị

25.pretend: giả vờ          

26. proceed: tiếp nối                    

27.promise:                 

28.prove: chứng tỏ

29.refuse: từ chối       

30.resolve: nhất quyết            

31.seem:                     

32.swear: thề  

33.tend: có xu hướng 

34.threaten: dọa                     

35.volunteer: tình nguyện          

36.vow: dụ dỗ           

37.wish                                   

38.want                      

39.need                      

40.wait                                   

41. expect                               

42. intend                   

43. would like/ would love

44. beg

45. begin/ start         

46. afford : đủ khả năng                    

47. be willing                      

48. be able                 

49. expect                               

50. intend                   

51.beg: cầu khẩn        

52. prefer

Dùng 2: V + O + TO INFINITIVE

– Danh từ/ đại từ làm tân ngữ (objects) đi sau, rồi mới đến “to infinitive”

Ví dụ:

– She advised  me to go to the English Club.

* Một số động từ thường gặp:

+ advise : khuyên                               + allow: cho phép

+ ask: yêu cầu.                                    + cause: gây ra.

+ command : yêu cầu, ra lệnh            + encourage: khuyến khích   

+ expect: mong chờ.                           + forbid: cấm

+ force : buộc                                     + instruct: chỉ dẫn

+ invite: mời                                       + oblige: bắt buộc

+ need: cần               – We need you to help us

+ teach: dạy              – My brother taught me to swim

+ tell: bảo.                                           + want: muốn

+ warn :  cảnh báo                              + remind: nhắc nhở

order: yêu cầu, ra lệnh                    + persuade : thuyết phục

request: yêu cầu                              + show :

train : đào tạo, huấn luyện              + instruct: chỉ dẫn

permit: cho phép                             + remind: nhắc nhở

* NOTES :

+ allow / permit / advise/ recommend/ encourage + object + to infinitive

              Ex: She doesn’t allowmeto smoke in her room

+ allow/ permit/ recommend/ encourage/ advise + gerund

              Ex: She doesn’t allowsmoking in her room

Dạng 3: V + TO INFINITIVE/ GERUND    (một số động từ theo sau bởi to infinitive and gerund)

Nhóm 1: V + to Infinitive / Gerund ( không khác nghĩa )

– begin                   bắt đầu      – prefer thích .. hơn         – can’t stand

– start                     bắt đầu      – hate ghét                       – can’t bear

– continue              tiếp tục      – loveyêu thích                – intend

– like                      thích          – bother   làm phiền

Các động từ trên có thể được theo sau bởi to Infinitive hoặc Gerund mà ý nghĩa hÇu nh­ không đổi.

Ví dụ:

          – He began to laugh

          = He beganlaughing

Chú ý :

a) Không nên dùng: It’s beginning raining

Nên nói: It is begining to rain

b) Động từ nguyên mẫu thường mang ý nghĩa của một mục đích, một dự tính trong tương lai, trong khi danh động từ mang ý nghĩa một kinh nghiệm sẵn có. Cách sử dụng chúng đôi khi rất tinh tế như sau:

Ví dụ

 – I like to meet the public

  (Tôi thích gặp công chúng – Tôi thấy nên gặp, cần gặp → dự định)

– I like meeting the public

  (Tôi thích gặp công chúng. Tôi thấy vui khi gặp và tôi luôn làm thế).

Nhóm 2: V + infinitive / Gerund ( khác nghĩa)

remember,       forget,         regret,        try,         stop,        need ,      go on

a. NEED

      Need to do it is necessary to do :cần phải làm ( động từ nguyên mẫu mang nghĩa chủ động)

      Need doing = need to be done : cần phải được làm ( động từ nguyên mẫu mang nghĩa bị động)

  • Tom needstowork (It is necessary for Tom to work harder.)
  • The grass in front of the house needscutting. (The grass in front of the house needs to be cut.)

b. STOP

Stop to do = stop in order to do : dừng lại để làm việc gì khác

Stop doing = not to do something any longer : dừng làm việc gì đó (đang làm)

  • They stoppedto look at the pictures.
  • They stoppedsmoking because it is bad for their health.

c. REGRET/ REMEMBER/ FORGET:

       Remember/forget/regret + to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại và tương lai)

* Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này). Don’t forget to buy flowers (đừng quên mua hoa đấy)

* I regret to inform you that the train was canceled (tôi rất tiếc phải báo tin cho anh rằng chuyến tầu đã bị hủy bỏ) Remember/forget/regret + V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ).

 I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2 (tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la).

She will never forget meeting the Queen (cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng)

He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life.

 d. TRY

    Try to do : cè g¾ng lµm

Try doing : thö lµm

  • She triestopass the entrance exam to the college of pharmacy.
  • I’ve got a terrible headache. I try taking some aspirins but they didn’t help.

e. GO ON:

                  Go on doing s.th. : tiếp tục làm cùng một việc gì đó.

                  Go on to do s.th. : làm hay nói việc gì khác

The Minister went on talking for two hours.

  • We must change our ways. We can’t go on living like this.
  • After discussing the economy, the Minister went on to talk about foreign policy.

f. MEAN

Mean + to V = intend to V: dự định làm gì đó

Mean + V-ing = involve: bao gồm, bao hàm, có nghĩa là

B. To infinitive sau một số tính từ:

Trong cấu trúc sau: IT + BE + ADJECTIVE + TO INFINITIVE

Ví dụ:

– It’s difficultto find their house           Thật khó tìm ra nhà của họ

– It’s dangerousto drive fast                 Lái xe nhanh thì nguy hiểm.

 – It’s importantto learn English          Học tiếng Anh thì rất quan trọng

Có hai dạng tương đương như sau:

=    To infinitive + be + Adjective

               Gerund

Ví dụ:

– It’s exciting to play football              Chơi bóng đá thật thú vị.

to play football is exciting

playing football is exciting

To infinitive sau 1 số tính từ:

Able, unable, happy, delighted (vui vẻ), easy, lovely, glad, sorry, eager (háo hức), amazed (ngạc nhiên), pleased (hài lòng), disappointed, surprised, willing (sẵn lòng), certain (chắc chắn)

Trong cấu trúc:

   * S + be/ get/ look/ seem/ become…+ too + Adj +(for O) + to infi.

       S + V (thường)                              + too + Adv +(for O) + to infi.

Ex: The water in this glass is too hot to drink.

This coffee is too hot for me to drink.

             He runs too slowly to catch the bus.

   *S + be + Adj + enough (for O) + to infi.

    S + V (thường) + Adv + enough (for O) + to infi.

Ex: He is old enough to get married.

              He’s intelligent enough to get good marks.

              They speak slowly enough to understand.

  * so + adjective + as + infinitive

        Ex: He was so foolish as to leave his car unlocked.

  *It + cost/ take + O + to infinitive…

       Ex: It would cost millions/ take years to rebuild the castle.

C. Sau một số từ để hỏi:

     Verb + how/what/when/where/ which/why + infinitive

Những động từ sử dụng công thức này là ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show + object, think, understand, want to know, wonder.

Ex    : He discovered how to open the safe.

                  I found out where to buy fruit cheaply.

                 She couldn’t think what to say

                 I showed her which button to press.

                She wondered whether to write or phone.

D. Chỉ mục đích:

 Ex:  He tried to study hard in order to / so as to/ to pass every exam

E. Noun + to infinitive ( replace a relative clause)

    Ex:   1. I have many things which I must do/ to do

  1. She is always the last to go/ who goes

F. S + V + Đại từ bất định + To V

(anywhere, anybody, anything, somebody, something, somewhere, nobody, nothing, nowhere, everything, everybody, everywhere)

Ex: Is there anywhere to go?

      He has got nothing to eat

G. Sau một số cụm từ sau:

be about :định, sẽ

be able : có thể

do one’s best : cố gắng

make an/ every effort: nỗ lực

make up one’s mind: quyết định

can’t afford

  Ex: He is just about to leave

         We can’t afford to live in the centre

H. Thay cho một mệnh đề quan hệ:

– Động từ nguyên thể có thể được sử dụng sau the first, the second…, the last, the only và thỉnh thoảng sau so sánh hơn nhất

  Ex: He loves parties; he is always the first who comes and the last who leaves.

 = He loves parties; he is always the first to come and the last to leave

   He is the second one to be killed in this way.

4. The perfect infinitive:

 + Form:  to have + Vpp

+ Use:

  – Dùng với was/ were để diễn tả một kế hoạch chưa thực hiện được

   Ex: The house was to have been ready today (but it isn’t)

 – Dùng sau would/ would like để diễn tả một điều ước vẫn chưa hoàn thiện

   Ex: He would like to have seen it (but it was impossible)

 – Dùng với một số động từ: appear, happen, pretend, seem, believe, consider, find, know, report, say, suppose, think, understand

5 0
jung Chat Online Report
Hay thật. Nhưng chỉ tội mỗi là nhìu quá e thuộc ko nổi, kkk.
3 0
Đăng nhập tài khoản để có thể chia sẻ những điều thú vị nhé!

Đăng ký | Đăng nhập

dogfish ✔
Link | Report
2021-06-10 18:44:58
Chat Online

    Cách dùng Say, tell, speak, talk.
1. SAY:
 “say” là động từ mang nghĩa “nói ra” hoặc “nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra.
VD :
+ She said (that) she had a flu. (Cô ấy nói rằng, cô ấy bị cảm)
+ You’ve said “I love you” in Korean. Could you say that again? (Bạn vừa nói "anh yêu em" trong tiếng Hàn. Bạn có thể nói lại được không?)
Ở cả 2 ví dụ trên, ta thấy rằng sau “say” là đại từ “that” nhằm mục đích nhắc lại cụm danh từ ở phía trước, hoặc là một mệnh đề (VD1). Chúng ta dùng “say” để nhấn mạnh những gì chúng ta muốn nói. Đó chính là nội dung được nói ra.

2. TELL: “tell” là động từ mang nghĩa “kể, nói với ai điều gì đó (tell somebody something), bảo ai làm gì (tell somebody to do something) , cho ai biết điều gì (tell somebody about something)”
VD:
+ My grandmother is telling me a fairy story.
(Bà tôi đang kể cho tôi nghe một câu chuyện cổ tích)
+ Please tell me the truth.
(Làm ơn cho tôi nghe sự thật)
+ Tell him to clean the floor as soon as possible.
(Bảo cậu ta lau nhà càng sớm càng tốt)
+ Tell me something about yourself.
(Cho tôi biết vài thông tin về bạn)

3. SPEAK: .Đối với động từ này, khi chúng ta dùng nó là khi chúng ta nhấn mạnh đến việc “phát ra tiếng, phát ra lời” mang nghĩa “nói chuyện với ai (speak to somebody), phát biểu, nói ra lời”. “speak” thông thường theo sau nó không có tân ngữ. nếu có thì đó là danh từ chỉ thứ tiếng.
VD:
+ She is muted. She can’t speak. / (Cô ấy không nói (ra lời) được vì cô ấy bị câm)
+ She’s going to speak in public about her new MV. / (Cô ấy sắp phát biểu trước công chúng về MV mới của cô ấy)
+ She can speak English fluently. / (Cô ấy nói tiếng Anh thành thạo)
+ “Can I speak to Susan?” / (Tôi có thể nói chuyện với cô Susan được không?)

4. TALK: Và cuối cùng, “talk” thì sao? “talk” cũng mang nghĩa là “nói chuyện với ai”, “trao đổi với ai về chuyện gì” nhưng khác “speak” ở chỗ nó nhấn mạnh đến động tác “nói” hơn. Thuờng gặp trong các cấu trúc : talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb (chuyện trò với ai).
VD:
+ They are talking about you. / (Họ đang nói về bạn đấy) (chú trọng động tác nói)

7 0
Chanh Chat Online Report
hay đấy
1 0
jung Chat Online Report
like like like
1 0
Đăng nhập tài khoản để có thể chia sẻ những điều thú vị nhé!

Đăng ký | Đăng nhập

Chanh
Link | Report
2021-06-10 16:27:26
Chat Online
ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU MAY/ MIGHT
Cách sử dụng của May và Might trong tiếng Anh

Ví dụ tình huống:

- You are looking for Bob. Nobody is sure where he is but you get some suggestions.

Bạn đang tìm Bob. Không ai chắc chắn anh ấy đang ở đâu nhưng bạn có một vài gợi ý.

You: Where's Bob?

Bob đang ở đâu?

He maybe in his office. (= Có lẽ anh ấy đang ở trong văn phòng của anh ấy.)

He might be having lunch. (= Có lẽ anh ấy đang dùng cơm trưa)

Ask Ann. She might know. (= Hỏi Ann xem. Có lẽ cô ấy biết.)

Chúng ta sử dụng may hay might để nói về điều gì đó có khả năng xảy ra. Bạn có thể sử dụng may hay might đều được.

Ví dụ:

- It may be true. hoặc It might be true. (=perhaps it is true).

Điều đó có thể đúng.

- She might know hoặc she may know.

Có thể cô ấy biết.

Hình thức phủ định của may là may not.

Hình thức phủ định của might là might not hay mightn't.

Cấu trúc:

I/you/he ...

may

might

(not)

be (true/in his office ...)

be (doing/working/having ...)

know/work/want ...
Sử dụng may have (done) hay might have (done) cho thì quá khứ

Ví dụ:

1/ A: I wonder why Kay didn't answer the phone.

Tôi không hiểu tại sao Kay lại không trả lời chuông cửa.

B: She may have been asleep. (=perhaps she was asleep)

Có lẽ cô ấy đang ngủ say.

2/ A: I can't find my bag anywhere.

Tôi không thể tìm thấy cái túi ở đâu cả.

B: You might have left it in the shop. (= perhaps you left it in the shop)

Có thể bạn đã quên nó ở cửa hàng rồi.

3/ A: I was surprised that Sarah wasn't at the meeting.

Tôi ngạc nhiên vì Sarah đã không đến dự buổi họp.

B: She might not have known about it. (perhaps she didn't know)

Có lẽ cô ấy không biết về cuộc họp.

4/ A: I wonder why Colin was in such a bad mood yesterday.

Tôi tự hỏi tại sao hôm qua Colin lại có tâm trạng buồn như vậy.

B: He may not have been feeling well. (=perhaps he wasn't feeling well)

Có lẽ anh ấy đã không cảm thấy khỏe.

 

4 0
jung Chat Online Report
Hay qué cj ơi. Cho e hỏi là cái này của lớp mấy zạ?
0 0
Chanh Chat Online Report
của lớp 8 em nhưng theo cj nghĩ giáo trình mới lp 6 sẽ có nha
1 0
Sakura Chat Online Report

​lớp 6 có mà
0 0
Chanh Chat Online Report
ukm bạn
1 0
jung Chat Online Report
Oki,thank cj nhìu nha.
0 0
Chanh Chat Online Report
ừ k cs j em
0 0
jung Chat Online Report
:)
0 0
Chanh Chat Online Report
hì hì
1 0
jung Chat Online Report
Em thấy cj toàn đăng những bài bổ ích hết đó, mơn cj nhìu nha !!!
1 0
Chanh Chat Online Report
ukm mơn em nha
0 0
Xem thêm 10 bình luận tiếp theo
Đăng nhập tài khoản để có thể chia sẻ những điều thú vị nhé!

Đăng ký | Đăng nhập

jung
Link | Report
2021-06-10 15:09:45
Chat Online
Cái video Tiếng Anh dài mà hài hước hôm trước mình bảo đây nè
6 0
dogfish ✔ Chat Online Report
haha
1 0
kw.ani Chat Online Report
:^
0 0
jung Chat Online Report
Mấy bạn bình luận như thế nghĩa là j vậy? Tui ko có hỉu.
2 0
Sakura Chat Online Report

​:))
0 0
jung Chat Online Report
:)
0 0
Đăng nhập tài khoản để có thể chia sẻ những điều thú vị nhé!

Đăng ký | Đăng nhập

jung
Link | Report
2021-06-10 09:13:35
Chat Online
Mn nghe video của các phù thủy disney học tiếng anh nhé:
7 0
Đăng nhập tài khoản để có thể chia sẻ những điều thú vị nhé!

Đăng ký | Đăng nhập

Tứ Diệp Thảo
Link | Report
2021-06-08 19:31:56
Chat Online
các bạn ơi
bạn nào có tài liệu về đảo ngữ trong tiếng anh thì cho mình xin được không ạ?
mình đang cần gấp ạ
3 0
Nhi Trần Chat Online Report

 CÁC DẠNG CÂU ĐẢO NGỮ

Dạng Câu Đảo NgữCấu TrúcVí Dụ
- Đảo ngữ với No và Not

- No + N + Auxiliary + S + Verb (inf)

- Not any +  N + Auxiliary +  S + Verb (inf)

  • No books shall I lend you from now on.
    Not any money shall I lend you from now on.
    (Từ bây giờ tôi sẽ không cho bạn mượn bất cứ quyển sách nào nữa.)

- Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,…..- Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + Auxiliary + S + V
  • Peter rarely studies hard.
    => Rarely does Peter study hard.
    Hiếm khi Peter học hành chăm chỉ.

- Đảo ngữ với ONLY

- Only once/ Only later/ Only in this way/ Only then + Auxiliary + S + V

- Only after + N

- Only by V_ing/ N

- Only when + clause

- Only with + N

- Only if+ clause

- Only in adv of time/ place

  • Only one time did I meet Obama.
    Tôi chỉ được gặp Obama mỗi một lần.
  • Only when I talked to her did I like her.
    (Chỉ khi tôi nói chuyện với cô ấy thì tôi mới quý cô ấy.)

- Đảo ngữ với các cụm từ có No

- At no time

- On no condition

- On no account + Auxiliary + S + N

- Under/ in no circumstances

- For no reason

- In no way

- No longer

  • Under no case should you leave here.
    Trong bất cứ trường hợp nào bạn cũng không nên rời khỏi đây.
  • No longer does he live next to me.
    Bây giờ anh ấy không còn là hàng xóm của tôi nữa.

- Đảo ngữ với SO và SUCH- So + Tính từ+ Trợ động từ+ chủ ngữ+ Danh từ
Such + be + N + that + clause.
  • She worked so hard that he forgot his lunch. (Anh ấy làm việc chăm chỉ để quên bữa trưa.)
    --> So hard did he work that he forgot his lunch.
  • Her anger was such that she broke the vase.
    -->Such was her anger that she broke the vase.

- Đảo ngữ với Not only……. but……also…
- Not only + Auxiliary + S + V + but…. also……….
  • Not only is he good at History but he also sings very beautifully.
    (Không những anh ấy giỏi lịch sử mà còn hát rất hay.)

- Đảo ngữ với NOT UNTIL/TILL (THEN/LATER)- Not until/till + Clause + Au + S + V
Then/later/ Adv of time
  • It was not I became a mother that I knew how my mother loved me.
    => Not until did I become a mother that I knew how my mother loved me.
    (Mãi cho đến khi tôi làm mẹ tôi mới biết mẹ yêu tôi đến nhường nào.)

- Đảo ngữ với NEITHER/NOR và SO- Khi NEITHER/NOR đứng ở đầu một mệnh đề thì ta thực hiện đảo ngữ. NEITHER/NOR dùng cho câu phủ định, còn SO dùng cho câu khẳng định.
  • They don't like meat, and neither/nor do I.
  • I don’t like him, nor do I hate him.
  •  I can’t sing nor can I play any musical instruments.
  •  She can play the guitar, and so can I.

- Đảo ngữ với câu điều kiện

- Câu điều kiện loại 1: If-clause = Should +S + V…

- Câu điều kiện loại 2: If-clause = Were  S + to-V/ Were + S…

-Câu điều kiện loại 3 : If-clause = Had + S + V­­3

  • Should she come late, she will miss the train. (ĐK1)
    (Nếu cô ấy đến muộn, cô ấy sẽ bỏ lỡ chuyến tàu.)
  • If I knew her, I would invite her to the party = Were I to know her, I…….. (ĐK2)
    (Nếu tôi biết cô ấy, tôi sẽ mời cô ấy vào bữa tiệc = Nếu tôi biết cô ấy, tôi ...... ..)
  • If my parents had encouraged me, I would have passed exam (ĐK3)
    (Nếu ba mẹ động viên tôi, tôi sẽ vượt qua kỳ thi.)

- Đảo ngữ sau các trạng từ chỉ phương hướng hoặc vị trí- Khi câu có một từ hoặc một cụm trạng ngữ chỉ phương hướng hoặc vị trí thì nội động từ được đảo lên trước chủ ngữ.

Peter started to open the box. A watch was inside the first.

-> Peter started to open the box. Inside the first was a watch.

Her cat sat in an armchair.

-> In an armchair sat her cat.

5 0
Tứ Diệp Thảo Chat Online Report
thanks
1 0
Đăng nhập tài khoản để có thể chia sẻ những điều thú vị nhé!

Đăng ký | Đăng nhập

bae~ anh là đồ tồy =(
Link | Report
2021-06-07 20:55:58
Chat Online

Những câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng chủ đề chào hỏi

Những câu giao tiếp tiếng Anh

  1. Hello – Xin chào
  2. Are you Canadian? – Bạn là người Canada phải không?
  3. Where are you coming from? – Bạn đến từ đâu?
  4. Glad to meet you – Rất vui được gặp bạn
  5. I don’t understand English well – Tôi không giỏi tiếng Anh lắm
  6. Please speak more slowly – Bạn có thể nói chậm một chút không?
  7. Can you repeat? – Bạn có thể lặp lại không?
  8. What is this called in English? – Từ này nói thế nào trong tiếng Anh?
  9. What does this word mean? – Từ này nghĩa là gì?
  10. Can I help you? – Tôi giúp gì được cho bạn?
  11. Hey, how’s it going? – Mọi chuyện thế nào rồi?
  12. It’s been so long – Đã lâu rồi nhỉ
  13. How do you do? – Dạo này thế nào?
  14. What’s up? – Có chuyện gì vậy?
  15. Wait a minute – Chờ một chút
  16. Come with me – Đi theo tôi
  17. I know it – Tôi biết mà
  18. I have forgotten – Tôi quên mất
  19. I don’t think so – Tôi không nghĩ vậy
  20. I am afraid… – Chỉ e rằng…
Những câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng chủ đề gia đình

Những câu tiếng Anh giao tiếp hàng ngày
  1. Do you have any brothers or sisters? – Bạn có anh chị em không?
  2. I’m an only child  – Tôi là con một
  3. Have you got any kids? – Bạn có con không?
  4. I’ve got a baby – Tôi mới có một em bé
  5. Where do your parents live? – Bố mẹ bạn sống ở đâu?
  6. Are you married? – Bạn có gia đình chưa?
  7. How long have you been married? – Bạn lập gia đình bao lâu rồi?
  8. I’m divorced – Tôi đã ly hôn
  9. Could you tell me about your family? – Bạn chia sẻ một chút về gia đình mình với tôi được không?
  10. How many people are there in your family? – Gia đình bạn có bao nhiêu người?
Những câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng chủ đề trường học
  1. This is my classmate – Đây là bạn học của tôi
  2. It’s time your break now – Đến giờ giải lao rồi
  3. What’s your major? – Bạn học ngành gì vậy?
  4. I’m a second year student – Tôi là sinh viên năm 2
  5. Which university do you want to get in? – Bạn muốn thi trường đại học nào?
  1. What subject do you like? Bạn thích môn gì?
  2. Can I borrow your pencil? – Cho mình mượn bút chì được không?
  3. Do you understand what the teacher said? – Bạn có hiểu cô giáo nói gì không?
  4. May I go out, teacher? – Em xin phép ra ngoài ạ
  5. Do you have answer for this question? – Bạn biết làm câu này không?
  6. I forgot my books for the math class – Tớ quên không mang sách toán rồi
  7. Have you prepared for the examination? – Cậu đã ôn thi chưa?
  8. I got mark A – Tớ được điểm A
  9. Let me check your homework – Bài tập về nhà của em đâu?
Những câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng chủ đề nhà hàng
 
  1. We haven’t booked a table yet, can you fit us? – Chúng tôi chưa đặt bàn? Làm ơn xếp chỗ cho chúng tôi
  2. I booked a table for two at 7pm. It’s under the name of … – Tôi đã đặt một bàn 2 người lúc 7 giờ tối, tên tôi là…
  3. Can we have an extra chair, please? – Cho tôi xin thêm một cái ghế nữa
  4. Can we have a look at the menu? – Cho chúng tôi xem thực đơn với
  5. What’s special for today? – Hôm nay có món gì đặc biệt?
  6. What do you recommend? – Bạn có thể gợi ý món nào ngon không?
  7. A salad, please – Cho một phần salad
  8. Can you bring me a spoon, please? – Lấy giúp một cái thìa với
  9. That’s all, thank you. – Như vậy đủ rồi, cảm ơn.
  10. Could you pass me the ketchup, please? – Lấy giúp tôi lọ tương cà
  11. Excuse me, I’ve been waiting for over an hour – Xin lỗi, nhưng tôi đã chờ gần một tiếng rồi.
  12. Excuse me, but my meal is cold – Thịt của tôi bị nguội rồi
  13. It doesn’t taste right – Món này có vị lạ quá
  14. Can I have my check? – Cho tôi xin hóa đơn với
  15. Can I get this to-go? – Giúp tôi gói cái này mang về
  16. Can I pay by credit card? – Tôi có thể trả bằng thẻ tín dụng không?
  17. I think there is something wrong with the bill – Tôi nghĩ là hóa đơn có gì đó sai sót.
Những câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng chủ đề du lịch
Những câu tiếng Anh giao tiếp chủ đề du lịch
  1. How was your trip? – Chuyến đi của bạn thế nào?
  2. Are there any interesting attractions there? – Ở đó có địa điểm du lịch nào thú vị không?
  3. How much luggage can I bring with me? – Tôi có thể mang theo bao nhiêu hành lý?
  4. How many flights are there from here to Hanoi every week? – Mỗi tuần có mấy chuyến bay đến Hà Nội?
  5. How much is the fare? – Giá vé bao nhiêu?
  6. How much is the guide fee per day? – Tiền phí hướng dẫn viên một ngày là bao nhiêu?
  7. How much is the admission fee? – Vé vào cửa bao nhiêu tiền?
  8. What is the city famous for? -Thành phố đó nổi tiếng về cái gì?
  9. What’s special product here? – Ở đây có đặc sản nổi tiếng gì?
  10. Is there any goods restaurants here? – Ở đây có nhà hàng nào ngon?
  11. I’d like to buy some souvenirs – Tôi muốn mua 1 số món đồ lưu niệm
  12. We took a lot of pictures – Chúng tôi đã chụp rất nhiều ảnh
Những câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng chủ đề mua sắm
  1. Excuse me, can you help me please? – Xin lỗi, bạn có thể giúp tôi không?
  2. I’m just looking – Tôi đang xem một chút
  3. How much is this? – Cái này giá bao nhiêu?
  4. Can I have discount for this? – Cái này có được giảm giá không?            
  5. What size is it? – Cái này cỡ bao nhiêu?
  6. Do you have this in a size L – Cái này có size L không?                 
  7. Have you got that shirt in a smaller size? –  Cái áo đó có cỡ nhỏ hơn không?
  8. Can I try this on? – Tôi có thể thử cái này không?
  9. It doesn’t fit – Cái này không vừa                                             
  10. It’s a little too big – Hơi rộng một chút
  11. I’ll take it – Tôi lấy cái này
Những câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng chủ đề hỏi đường
  1. Excuse me, could you tell me how to get to …? – Xin lỗi, bạn có thể chỉ tôi đường đến … không?

          Where is the cinema? – Rạp chiếu phim ở đâu vậy?

  1. Excuse me, do you know where the B building is? – Bạn có biết tòa nhà B ở đâu không?
  2. Sorry, I don’t live around here – Xin lỗi, tôi không sống ở khu này
  3. Are we on the right road for? – Chúng ta đang đi đúng đường đó chứ?
  4. Do you have a map? – Bạn có bản đồ không?
  5. Excuse me, can you tell me where am I – Cho tôi hỏi đây là đâu?
  6. Please show me the way – Làm ơn giúp chỉ đường
  7. I don’t remember the street  – Tôi quên đường rồi
  8. Where should I turn? – Tôi phải rẽ ở đâu?
  9. What is this street? – Đường này là đường gì?
  10. You’re going the wrong way – Bạn đang đi nhầm đường rồi
  11. Go down there – Đi xuống phía dưới đó
  12. Turn left at the crossroads – Rẽ phải ở ngã tư
  13. Straight ahead for about 100m – Cứ đi thẳng 100m nữa
  14. You’ll pass a big supermarket on your left – bạn sẽ đi qua một siêu thị lớn
  15. It’ll be on your left – Nó sẽ ở bên tay trái bạn
  16. How far is it to the bus station? – Bến xe bus cách đây bao xa
Trên đây là tổng hợp 101 những câu tiếng Anh thông dụng nhất giúp bạn có thể ứng dụng ngay lập tức trong giao tiếp hằng ngày. Bên cạnh đó để giao tiếp tiếng Anh tốt, việc luyện nghe tiếng Anh qua phim, nhạc, các hình thức giải trí khác,… sẽ là cách thức để bạn có được vốn từ vựng vững chắc, kết hợp với việc luyện nói, giao tiếp hằng ngày bằng tiếng Anh .
7 0
jung Chat Online Report
Hay quá
1 0
bae~ anh là đồ tồy =( Chat Online Report
|
​ Sakura
 Cảm ơn nha !
1 0
Káo Phê Đồ (OFFLINE) Chat Online Report
like:33
0 0
Nguyen Hoang Chat Online Report

Thanks_Gracias^^
0 0
Đăng nhập tài khoản để có thể chia sẻ những điều thú vị nhé!

Đăng ký | Đăng nhập

jung
Link | Report
2021-06-07 19:58:31
Chat Online
Cùng học Tiếng Anh qua các câu nói nổi tiếng của các danh nhân thế giới nhé:





4 0
Đăng nhập tài khoản để có thể chia sẻ những điều thú vị nhé!

Đăng ký | Đăng nhập

jung
Link | Report
2021-06-07 09:02:29
Chat Online
Cùng Sa cố lên nhé, mọi người:
7 0
dogfish ✔ Chat Online Report
hay quá.
1 0
jung Chat Online Report
Em cảm ơn anh Sasuke nhìu lắm. Chúc anh luôn khỏe mạnh và luôn học giỏi anh nhé.
1 0
Káo Phê Đồ (OFFLINE) Chat Online Report
cái này trên trường ở phòng tiếng anh mik cx có nó rất hay lik
1 0
jung Chat Online Report
Em ở mức độ I can do it.
2 0
Đăng nhập tài khoản để có thể chia sẻ những điều thú vị nhé!

Đăng ký | Đăng nhập

Káo Phê Đồ (OFFLINE)
Link | Report
2021-06-06 20:48:45
Chat Online

 

1. Future depends on your dreams. So go to sleep.

⇒ Tương lai phụ thuộc vào những giấc mơ của bạn. Vì thế hãy đi ngủ

2. Behind every successful man, there is a woman. And behind every unsuccessful man, there are two or more.

⇒ Đằng sau mỗi người đàn ông thành công, có một người phụ nữ. Và đằng sau mỗi người đàn ông không thành công, có hai hoặc nhiều hơn.

3. Money is not the only thing, it’s everything.

⇒ Tiền không phải là duy nhất, nó là mọi thứ.

4. I don’t get older. I level up.

⇒ Tôi không già đi. Tôi lên cấp.

5. The more you learn, the more you know, the more you know, and the more you forget. The more you forget, the less you know. So why bother to learn.

⇒ Bạn càng học hỏi, bạn càng biết nhiều, bạn càng biết nhiều, bạn càng quên nhiều. Bạn càng quên nhiều, bạn càng biết ít đi. Vì vậy, tại sao phải học hỏi.

6. Practice makes perfect…But nobody’s perfect… so why practice?

⇒ Rèn luyện tạo nên sự hoàn hảo…Nhưng không ai là hoàn hảo … vậy tại sao phải rèn luyện?

7. Procrastination is the greatest laborsaving invention of all time

⇒ Trì Hoãn - Là sáng kiến tiết kiệm lao động vĩ đại nhất mọi thời đại

Laziness- Nothing more the the habit of resting before you get tired

⇒ Sự lười biếng - Là không khác gì việc bạn nghỉ ngơi trước khi cảm thấy mệt.

8. The trouble with being pungtual is that nobody’s there to appreciate.

⇒ Vấn đề của việc đúng giờ – Là chả có ai ở đó để đánh giá cao hành động đó cả.

9. I love you – Like a dentist loves crooked teeth

⇒ Anh yêu em – Như nha sỹ yêu những chiếc răng mọc lệch

10. If each day is a gift – I’d like to know where to return Mondays.

⇒ Nếu như thứ nào cũng là một món quà, thì tôi muốn trả lại thứ 2.

11. If a person can smile when things go wrong, He has someone in mine to blame.

⇒ Khi một người có thể cười khi mọi chuyện không suôn sẻ - Thì người đó đã nghĩ ra ai đó để đổ lỗi rồi.

12. I found your NOSE! It was in my business again.

=> Tôi thấy cái MŨI của bạn, nó lại nhúng vào chuyện của tôi rồi.

13. If I could remember school work like I remember lyrics… I would be a genius.

=> Nếu tôi có thể nhớ bài học như nhớ lời bài hát… chắc tôi thành thiên tài quá.

14. I hate how after an argument I think of more clever things I should have said.

=> Tôi ghét nhất sau khi cãi nhau xong tôi mới nghĩ ra những thứ thông minh hơn để nói.

15. If sleep is SO important… why does school start so early?

=> Nếu giấc ngủ quan trọng đến vậy… sao giờ học ở trường lại sớm thế?

16. My wallet is like an onion. When I open it, I cry.

=> Ví của tôi giống như củ hành tây, mỗi lần mở nó ra, tôi đều khóc.

17. No woman ever shot her husband while he did the dishes.

=> Không có người đàn bà nào bắn vào ông chồng của mình lúc ông ta đang rửa chén cả.

18. I say no to alcohol, it just doesn't listen.

=> Tôi nói “không” với rượu, nhưng mà nó không nghe.

19. Don't blame yourself. Let me do it.

=> Đừng tự trách mình, để tôi làm dùm cho.

20. Those who laugh last thinks slowest.

=> Ai cười sau cùng là người “chậm tiêu” nhất.

8 0
dogfish ✔ Chat Online Report
hơi dịch sai nghĩa tí nhé káo.
0 0
Káo Phê Đồ (OFFLINE) Chat Online Report
???
0 0
Káo Phê Đồ (OFFLINE) Chat Online Report
chỗ nào
0 0
dogfish ✔ Chat Online Report
câu 1 chủ ngữ đou ạ.
0 0
dogfish ✔ Chat Online Report
xác định sau vế so đi.
0 0
Káo Phê Đồ (OFFLINE) Chat Online Report
nhét thêm chữ the vào đc ko
0 0
Káo Phê Đồ (OFFLINE) Chat Online Report
đó ko pk 1 câu
0 0
jung Chat Online Report
Cái này anh Lộc tự nghĩ ah? Hai anh tranh luận kinh thế.
0 0
Kirito Chat Online Report
Ahihi
1 0
Káo Phê Đồ (OFFLINE) Chat Online Report
????
1 0
Xem thêm 10 bình luận tiếp theo
Đăng nhập tài khoản để có thể chia sẻ những điều thú vị nhé!

Đăng ký | Đăng nhập

dogfish ✔
Link | Report
2021-06-06 10:04:36
Chat Online
7 0
ღ๖ۣۜSυмĭɾε ๖ۣۜKαƙεĭღ Chat Online Report
Hay quá anh Sa ơi
3 0
Đăng nhập tài khoản để có thể chia sẻ những điều thú vị nhé!

Đăng ký | Đăng nhập

jung
Link | Report
2021-06-05 10:18:52
Chat Online


9 0
dogfish ✔ Chat Online Report
hay
1 0
jung Chat Online Report
thank anh Sa nhìu nhìu
2 0
Káo Phê Đồ (OFFLINE) Chat Online Report
hay :3
0 0
jung Chat Online Report
Cảm ơn anh Lộc
0 0
Đăng nhập tài khoản để có thể chia sẻ những điều thú vị nhé!

Đăng ký | Đăng nhập

dogfish ✔
Link | Report
2021-06-04 21:51:29
Chat Online
10 0
jung Chat Online Report
Anh chăm chỉ đăng bài thế ^^
5 0
Đăng nhập tài khoản để có thể chia sẻ những điều thú vị nhé!

Đăng ký | Đăng nhập

bae~ anh là đồ tồy =(
Link | Report
2021-06-04 21:48:23
Chat Online

Các câu giao tiếp Tiếng Anh thông dụng nhất được sử dụng hàng ngày :
1. Help yourself! – Cứ tự nhiên nhé!

2. Absolutely! – Chắc chắn rồi!

3. What have you been doing? – Dạo này đang làm gì?

4. Nothing much. – Không có gì mới cả.

5. What’s on your mind? – Bạn đang suy tư gì vậy?

11. How’s it going? – Dạo này ra sao rồi?

12. Definitely ! – Quá đúng!

13. Of course! – Dĩ nhiên!

14. You’d better believe it! – Chắc chắn mà.

15. I guess so. – Tôi đoán vậy.

16. There’s no way to know. – Làm sao mà biết được.

17. I can’t say for sure. – Tôi không chắc đâu.

18. This is too good to be true! – Thật không thể tin được!

19. No way! (Stop joking!) – Thôi đi (đừng đùa nữa).

20. I got it. – Tôi hiểu rồi.

21. Right on! (Great!) – Quá đúng!

22. I did it! (I made it!) – Tôi thành công rồi!

23. Got a minute? – Có rảnh không?

24. About when? – Vào khoảng thời gian nào?

25. It won’t take but a minute. – Sẽ không mất nhiều thời gian đâu.

26. Never mind! – Đừng bận tâm!

27. So we’ve met again! – Ồ lại gặp rồi.

28. Come here. – Đến đây.

29. Come over. – Ghé chơi.

30. Don’t go yet. – Đừng đi vội.

31. Please go first. After you. – Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau.

32. Thanks for letting me go first. – Cám ơn đã nhường đường.

33. What a relief. – Nhẹ cả người!

34. You’re a life-saver. – Bạn đúng là cứu tinh.

35. I know I can count on you. – Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà.

36. Anything else? – Còn gì nữa không?

37. That’s a lie! – Xạo quá!

38. Do as I say. – Làm theo lời tôi.

39. This is the limit! – Đủ rồi đó!

40. Explain to me why. – Hãy giải thích cho tôi tại sao.

41. Ask for it! – Tự làm tự chịu!

42. In the nick of time. – Vừa kịp lúc.

43. No litter. – Cấm vứt rác.

44. Go for it! – Cứ liều thử đi.

45. Don’t forget – đừng quên nhé.

46. How cute! – Ngộ nghĩnh, dễ thương quá!

47. God knows! – Có Chúa mới biết.

48. Don’t peep! – Đừng nhìn lén!

49. What can I do if… – Làm sao đây nếu…

50. I’ll be hanged if I know – Biết chết liền!

51. Stop it right away! – Có thôi ngay đi không.

52. A wise guy, hah?! – Ồ, cậu được đấy.

53. Poor you/ me/ him/ her..! – Bạn/ tôi/ cậu ấy/ cô ấy thật đáng thương/ tội nghiệp.

54. Say cheese! – Cười lên nào! (Khi chụp hình)

55. Be good! – Ngoan nha! (Nói với trẻ con)

56. Please speak more slowly – Làm ơn nói chậm hơn được không?

57. Me? Not likely! – Tôi hả? Không đời nào!

58. Scratch one’s head. – Nghĩ muốn nát óc.

59. Take it or leave it! – Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!

60. What a pity! hoặc what a shame! – tiếc quá!

61. Mark my words! – Nhớ lời tôi đó!

62. Once in a lifetime! – Cơ hội ngàn năm có một.

63. Enjoy your meal! – Ăn ngon miệng nha!

64. It serves you right! – Đáng đời chưa!

65. The more, the merrier! – Càng đông càng vui

66. Boys will be boys! – Nó chỉ là trẻ con thôi mà!

67. Good job! / Well done! – Làm tốt lắm!

68. Just for fun! – Đùa chút thôi.

69. Try your best! – Cố gắng lên.

70. Make some noise! – Sôi nổi lên nào!

71. Congratulations! – Chúc mừng!

72. Calm down! Bình tĩnh nào!

73. Provincial! – Đồ quê mùa.

74. Strike it. – Ăn đậm.

75. Always the same. – Trước sau như một.

76. Hit it off. – Tâm đầu ý hợp.

77. Hit or miss. – Được chăng hay chớ.

78. Add fuel to the fire. – Thêm dầu vào lửa.

79. Don’t mention it!/ Not at all. – Không có chi.

80. Just kidding (joking) – Chỉ đùa thôi.

81. No, not a bit. – Không, chẳng có gì.

82. Nothing particular! – Không có gì đặc biệt cả.

83. Have I got your word on that? Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không?

84. The same as usual! – Giống như mọi khi.

85. Almost! – Gần xong rồi.

86. You’ll have to step on it. – Bạn phải nhanh lên.

87. I’m in a hurry. – Tôi đang vội.

88. Sorry for bothering! – Xin lỗi vì đã làm phiền.

89. Give me a certain time! – Cho mình thêm thời gian.

8 0
dogfish ✔ Chat Online Report
cái này trước có bạn nào đó đăng rồi nhé bạn.
3 0
jung Chat Online Report
Bạn gõ như này chắc mỏi tay lắm
2 0
Park Jimin Chat Online Report
Hay
0 0
Đăng nhập tài khoản để có thể chia sẻ những điều thú vị nhé!

Đăng ký | Đăng nhập

jung
Link | Report
2021-06-04 16:49:19
Chat Online
Cách học Tiếng Anh mình áp dụng,các bạn thử nhé:
Phần 1: Cải thiện Kỹ năng Nói:
- Đăng ký vào lớp học Tiếng Anh hoặc tham gia nhóm thảo luận ( Ví dụ như nhóm này).
- Luyện nói mỗi ngày một ít. ( Nâng cao Tiếng Anh mà ^^)
- Luyện phát âm ( Bạn mà nói sai thì có trời cũng chả hiểu bạn nói gì)
- Mang theo từ điển ( Cái này ko bắt buộc nhé. Nếu cs điện thoại thì bật gg dịch hoặc Oxford dictionary nhé)
Phần 2: Nâng cao Kỹ năng Đọc,Nghe và Viết:
- Nghe các kênh phát thanh,podcast bằng Tiếng Anh.( Ví dụ như kênh VOA Learning English mà mình đã từng nói.)
- Xem phim hoặc các trương trình truyền hình Tiếng Anh ( Ngày nào mình cũng xem mà chả hiểu j nhưng dần dần sẽ hiểu nhé như tui á ^^)
- Đọc sách,đọc báo hoặc tap chí Tiếng Anh ( Mua cả 1 lô Doraemon tiếng anh về tha hồ đọc)
- Viết nhật ký bằng Tiếng Anh ( Tui ko bt các bạn viết như thế nào chứ tui thì toàn viết hôm nay tui ăn j ko à,kkk)
- Tìm 1 người bản xứ để tập viết Tiếng Anh ( tui đi học trung tâm nên có nè ^^)
Phần 3: Quyết tâm học ngôn ngữ mới:
- Duy trì động lực ( Nếu chán thì cứ nghĩ đến tương lai tươi đẹp của mình nha)
- Luyện tập hằng ngày( Nếu bạn ko ôn thì sẽ quên hết đó)
- Tập nghĩ bằng Tiếng Anh ( Cứ ...)
- Kết bạn với người bản xứ( Ko có thì thôi nhưng có thì tốt lắm đó)
- Đừng sợ nói sai ( Tui cứ nói linh ta linh tinh trước gương hoài đóa ^^) 
Được rồi, hôm nay Sa chỉ nói đến đây thui,bye mn nha. Chúc mọi ng nhanh nói được tiếng anh như người bản xứ á.
8 0
Káo Phê Đồ (OFFLINE) Chat Online Report
lài lái lai
2 0
jung Chat Online Report
kệ em
2 0
Đăng nhập tài khoản để có thể chia sẻ những điều thú vị nhé!

Đăng ký | Đăng nhập

jung
Link | Report
2021-06-04 09:59:29
Chat Online
Cùng học với mình nhe:

7 0
Káo Phê Đồ (OFFLINE) Chat Online Report
sakura cs chs ở vừng ko?
2 0
jung Chat Online Report
Có mà. Mé ơi, Lộc à???
1 0
Káo Phê Đồ (OFFLINE) Chat Online Report
vâng vâng
1 0
jung Chat Online Report
thật à
1 0
dogfish ✔ Chat Online Report
like like
1 0
jung Chat Online Report
thank anh nhìu
0 0
jung Chat Online Report
thank you
1 0
Ngải Vi Nhi Chat Online Report
Hay
0 0
jung Chat Online Report
Cảm ơn Nhi nhé
0 0
Xem thêm 10 bình luận tiếp theo
Đăng nhập tài khoản để có thể chia sẻ những điều thú vị nhé!

Đăng ký | Đăng nhập

U y e n N h i
Link | Report
2021-06-03 21:26:48
Chat Online
Nottingham Trent University: TOP đầu ra & Học bổng đến 50%
Ui dùi ui ước mơ :33
còn ước mơ của các cậu là gì ạ :)) ?
dù gì thì cx cố gắng lên nhé :33

Bạn đã biết cách tăng vốn từ vựng tiếng Anh siêu dễ này chưa? - Step Up EnglishAi đã mua quyển hack não 1500 từ tiếng anh - Page 2 - vozForums
8 0
Káo Phê Đồ (OFFLINE) Chat Online Report
like nek hay wóa
1 0
dogfish ✔ Chat Online Report
hack não 1500 :)
1 0
U y e n N h i Chat Online Report
ツLOE↭ • D V H • A҉O҉P҉ _❣✟✆ᑕáσᴖᴥᴖking cảm ơn ạ :333
ツLOE↭ . . .dạ chính nó đêý ạ :>>
1 0
Ngải Vi Nhi Chat Online Report
Cách hk này rất. Hay và dễ nhớ. Like cho bn 1 tìm lun
1 0
jung Chat Online Report
Hay quá,chắc mình phải học thuộc lẹ lẹ mất thôi
3 0
U y e n N h i Chat Online Report
nhi : yêu <3
sakura : cảm ơn cậu nhó :333
0 0
Sakura Chat Online Report

nhà mình có cả quyển toàn từ vựng dạng này đó =))))))
0 0
U y e n N h i Chat Online Report
mikasa : sướng vậy :<
0 0
Đăng nhập tài khoản để có thể chia sẻ những điều thú vị nhé!

Đăng ký | Đăng nhập

- Yukiji✨
Link | Report
2021-06-03 16:58:59
Chat Online
các câu xin chào tuyệt vời khiến người khác thích thú
-hello,hi: xin chào
-hey:chào
-hello you good :xin chào bạn tốt
-hello cute:chào bạn dễ thương
5 1
- Yukiji✨ Chat Online Report
toy chỉ bít bằng đó thui
chưa bt câu nào hay nữa:v
1 0
jung Chat Online Report
hay đó bạn, nhưng theo mình thấy thì bạn đăng hơi ít.
2 0
- Yukiji✨ Chat Online Report
:)
0 0
jung Chat Online Report
mình nghĩ bạn có thể tham khảo trên mạng nhiều câu hay lắm đó
2 0
✨Vanh Bú L.ồn Thảo✨ Chat Online Report
mấy câu ghép của cậu vẫn chưa hợp lý cho lắm ạ
2 0
- Yukiji✨ Chat Online Report
ukm,mik sẽ cố gắng hơn
0 0
bbi iu đời Chat Online Report
hay đó bn
0 0
Đăng nhập tài khoản để có thể chia sẻ những điều thú vị nhé!

Đăng ký | Đăng nhập

Đăng ký tài khoản để tham gia vào nhóm

Đăng ký qua Facebook / Google:

Đăng ký qua Email / Điện thoại:

Đăng ký | Đăng nhập

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư