Hỏi đáp tổng hợp Gửi câu hỏi Gửi khảo sát

Tiếng lóng là gì?

NoName.288
04/01/2016 16:11:13
37.941 lượt xem
Trả lời / Bình luận (2)
NoName.303
04/01/2016 16:12:29
Tiếng lóng (từ lóng) là một hình thức phương ngữ xã hội không chính thức của một ngôn ngữ, thường được sử dụng trong giao tiếp thường ngày, bởi một nhóm người. Tiếng lóng ban đầu xuất hiện nhằm mục đích che giấu ý nghĩa diễn đạt theo quy ước chỉ những người nhất định mới hiểu. Tiếng lóng thường không mang ý nghĩa trực tiếp, nghĩa đen của từ phát ra mà mang ý nghĩa tượng trưng, nghĩa bóng.

Nguồn gốc và chức năng của tiếng Việt lóng
Tiếng lóng hay từ lóng trong tiếng Việt là các từ vựng hạn chế về mặt thành phần và tầng lớp sử dụng. Trong từng trường hợp khác nhau thì tiếng lóng được sử dụng song song với ngôn ngữ toàn dân nhưng hạn chế về số lượng sử dụng đồng thời, tiếng lóng có khả năng thay đổi về theo thời gian.

Đây là những từ mà các tầng lớp người sáng tạo ra nó muốn thông qua nó để bọc lộ cái riêng của tập thể mình, không muốn cho người ngoài biết.

Đa số các từ lóng có nguồn gốc và được sử dụng tại một số địa phương nhất định, ở các miền Bắc, Trung, Nam. Nhiều từ có từ rất lâu đời. Một số từ mới bắt đầu xuất hiện trong vài chục năm trở lại, thậm chí chỉ vài năm.

Lịch sử phát triển
Cùng với sự phát triển của ngôn ngữ, tiếng lóng mới cũng xuất hiện theo thời gian. Tuy nhiên, do tính chất chỉ sử dụng bởi một lượng cá nhân giới hạn nên khi một từ được phổ biến thì sẽ nhanh chóng bị loại bỏ hoặc thay thế bằng một từ lóng khác. Nó không giống như "Chí Phèo", "Thị Nở" (nhân vật của Nam Cao) hay "sư hổ mang" (chữ của Hồ Xuân Hương) là những từ do một cá nhân sáng tạo nhưng không bị đào thải theo thời gian.

Văn học
Thông thường, tiếng lóng chỉ được sử dụng dưới dạng văn nói, chứ ít khi được sử dụng vào văn viết, đặc biệt là trong ngôn ngữ văn bản trang trọng thì thường người ta hạn chế dùng tiếng lóng. Trong văn học, tiếng lòng thường được dùng gián tiếp, để chỉ những câu dẫn của nhân vật, ví dụ trong tác phẩm Bỉ vỏ của Nguyên Hồng

Tuy nhiên, tiếng lóng lại được dùng gián tiếp khá nhiều trong công tác tình báo, gián điệp và phản gián với đặc trưng che giấu ý nghĩa, chỉ cho những người đã biết quy định rồi mới đọc và hiểu được (xem thêm kỹ năng giải mật mã trong Sherlock Holmes của Arthur Conan Doyle).

Ví dụ một số tiếng lóng trong tiếng Việt theo thứ tự trong bảng chữ cái (cần cân nhắc trước khi xem):

3d: bê-đê (người đồng tính luyến ái)

A
Anh hùng núp: .............
Áo mưa: Bao cao su
Ảo tung chảo: ý nói một sự việc không có thật
Ăn cơm trước kẻng: quan hệ tình dục trước hôn nhân
Ăn gạch: nhiều người công kích khi có phát biểu thiếu khôn ngoan (thường là trên mạng)
ATSM: Ảo tưởng sức mạnh

B
Ba mươi lăm (35): dê xồm, do ở Ninh Bình, vùng huyện Tam Điệp nuôi nhiều dê, dê núi, biển số xe ở Ninh Bình là 35.
Ba con sói (BCS): Bao cao su
Bareback = raw fuck: quan hệ không bao cao su
Bà la sát: người đàn bà dữ tợn, to mồm, hay quát tháo, nóng tính
Bá cháy bọ chét: (chỉ một điều gì đó) quá sức tuyệt vời
Bán muối: chết
Banh ta lông: nát tan, không còn gì nữa
Bánh bèo: đàn bà, con gái
Bánh bèo lụi: người chuyển giới từ nam thành nữ
Bà cố: quá
Bà tám: người nhiều chuyện, nhiều chuyện như đàn bà
Bắn pháo hoa: Xuất tinh (quan hệ tình dục)
Bem: quan hệ tình dục
Bò vàng: ............
Bồ: bạn gái
Bớp: gái mại dâm
Bựa:chỉ người/vật cùi, dở, kém chất lượng

C
Cạ cứng: bạn thân
Cành: tiền lẻ
Chai: tiền triệu
Chầu ông bà (ông vải): chết
Chém gió: nói phét, nói xạo
Chịch: quan hệ tình dục
Cho cái búa: chả cho cái gì hết
Chó lửa: súng
Clgt (cái lề gì thốn): cái *** gì thế
Cóc-sê = bra: áo ngực, áo vú
Come out: phơi bày, bộc lộ giới tính bản thân cho mọi người biết.
Con ghẹ, con ghệ: bạn gái
Con lừa: (chửi) ngu
Cô giáo Thảo: ý chỉ nhân vật chính trong truyện khiêu dâm cùng tên
Củ: tiền triệu
Cục gạch: điện thoại di động đời cũ
Cùi bắp: chỉ người/vật cùi, dở, kém chất lượng
Cùi mía: chỉ người/vật cùi, dở, kém chất lượng
Cưa bom: nói xạo

D
Dân bọ: người Bắc Trung Bộ từ Nghệ An đến Quảng Trị
Dân cá gỗ: người Nghệ Tĩnh (Nghệ An, Hà Tĩnh)
Dân cầu tõm, cầu tỏm: người Nam Định
Dân củ mỳ: người Bình Định
Dân Hà Lội: (dt) chỉ người sống ở Hà Nội nhưng có quê quán nơi khác (với ý xấu).
Dân quần đùi áo số: (dt) người theo nghiệp thể thao
Dân rau má: người Thanh Hóa
Dép còn có số: ý ám chỉ ai cũng có số phận cả
Dở hơi tập bơi: ý ám chỉ một việc làm tầm phào, vớ vẩn
Dư sức qua cầu: ý ám chỉ có (dư) khả năng làm việc gì đó
Dân 36: Dân Thanh Hóa, do biển số xe ở tỉnh Thanh Hóa là 36.

Đ
Đá phò: hành động mua dâm, thường là nam mua của nữ
Đập đá: ý nói điện thoại di động đời cũ
Đập hộp: ám chỉ thứ mới tinh, mới mua về
Đất võ: tỉnh Bình Định
Đặt gạch: xí phần, xí chỗ
Đi bán muối: chết
Đóng gạch: quan hệ tình dục
Đốt nhà: phá hoại hạnh phúc (của cặp đôi nào đó)
Đứng đường: người bán dâm
Đứt bóng: chết

F
FA: FA (Forever Alone): Người cô đơn, độc thân

G
GATO: ghen ăn tức ở
Gà móng đỏ: gái bán dâm
Gái bán hoa: gái bán dâm
Gió to quá: ám chỉ đối phương đang nói dóc
Gấu mẹ vĩ đại: chỉ vợ mình, hoặc một người nữ mập

H
Hàn xẻng: Hàn Quốc
Hàng khủng: thường chỉ sự khác thường, to lớn
Hai phai: người đồng tính
Hai lúa: quê mùa
Hai mươi mốt: con đĩ (gái bán dâm)
Hầm bà lằng: hỗn độn, lộn xộn
Hồn lìa khỏi xác: chết
Hoa Thanh Quế, hoặc Hoa Thiên Quế: Quê Thanh Hóa

J
JAV: Japanese Adult Video phim sex Nhật

K
Không có cửa: không đủ khả năng ( làm gì đó)
Khuất (núi): chết

L
Làm luật: đưa tiền hối lộ (thường là cho CSGT)
Lầy: chơi xấu, bẩn, dai dẳng, chây ỳ, lì lợm.
Lemon question: chảnh
Lê-gô: quan hệ tình dục
LGBT: Lesbian Gay Bisexual Transformed (thuộc về giống biến đổi, chuyển giới)
Liên xô chống Mỹ: trang web sex lauxanh.us
Lúa: quê
Lượn: đi chỗ khác, biến
Lượn đi cho nước nó trong: biến đi chỗ khác dùm

M
Mày hả bưởi: ý nói đáng đời
Mặt ngựa thần thánh: Bảo Thy
Mèo: bồ nhí

N
Não phẳng: chỉ những kẻ ngu ngốc không biết suy nghĩ
Ném đá: chỉ sự tấn công tập thể vào một đối tượng cụ thể, có những hành động làm trái ý, chướng mắt (thông thường là ở trên mạng) bằng cách nói móc mỉa, miệt thị, chửi bới.
Ngốc xít: chỉ sự khờ khạo dễ thương
Ngựa ô: chỉ đội hoặc VĐV mặc dù có những bước đột phá nhưng không ổn định, khó đạt kết quả cao.
Ngủm củ tỏi: chết
Nghẻo: chết
Nhũ hoa: núm vú
Ngày đèn đỏ: Ngày hành kinh của chị em phụ nữ
Nói như đúng rồi: trách móc sự quá tự tin
Nổ: nói về mình hoặc những gì mình biết với sự thổi phồng quá đáng

P
Phang, phúc, phắc: quan hệ tình dục
Phắn: biến đi
Phò: người bán dâm
Phòng nhì: vợ bé, bồ nhí
Phố đèn đỏ: Khu phố có các hoạt động mại dâm

Q
Quá hớp: quá hay
Quất: quan hệ tình dục hoặc đánh (ai đó)
Quăng lựu đạn: nói xạo

R
Rau: người con gái, bạn gái, trải qua nhiều tháng cua để lên giường.
Rau sạch: người con gái thôn quê, còn trong trắng, trinh nguyên, chưa vướng phải sóng gió, cạm bẫy cuộc đời.

S
Số Em Xui: (phim) Sex
Sư tử Hà Đông: chỉ người đàn bà (thường là vợ) dữ tợn, hung hăng, hay quát thét

T
Tám: ngồi nói chuyện, nhiều chuyện
Tàu Khựa: (chửi) Trung Quốc
Tắm tiên: tắm khoả thân
Thăng: đi đây
Tèo: chết, thất bại, thua
Thăm hà bá: chết đuối
Thổi kèn: đàn bà ngậm dương vật đàn ông (tình dục đường miệng)
Tia: để ý
Tinh vi: ra vẻ ta đây
Tiêu diêu miền cực lạc: chết
Trùm sò: keo kiết, bủn xỉn

V
Vét máng: đàn ông ngậm âm hộ phụ nữ (tình Dục đường Miệng)
Vợ thằng Đậu: ý chỉ một người vụng về (thường là nữ)
Vkl: ...

X
Xem Xong Xóa: XXX
Xả láng: tận tình, không kiêng nệ, tới nơi
Xăng pha nhớt: người đồng tính
Xế điếc: xe đạp
Xế hộp: xe ô-tô
Xế nổ: xe máy
Xếp hình: quan hệ tình dục
Xị: tiền trăm
Xoáy: chôm
Xu: chôm
Xứ hoa đào: Đà Lạt
v.v...
8 4
vũ huy hoàng
19/06/2016 02:49:10
tiếng lóng của từ zui zẻ có không
4 5
Gửi câu trả lời / bình luận của bạn tại đây (*):
Hình ảnh (nếu có):
(Thông tin Email/ĐT sẽ không hiển thị phía người dùng)
*Nhấp vào đây để nhận mã Nhấp vào đây để nhận mã
Bạn có câu hỏi cần giải đáp, hãy gửi cho mọi người cùng xem và giải đáp tại đây, chúng tôi luôn hoan nghênh và cảm ơn bạn vì điều này: Gửi câu hỏi
Ngoài ra, bạn cũng có thể gửi lên Lazi nhiều thứ khác nữa Tại đây!
×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo