Sản xuất gang trong công nghiệp bằng cách sử dụng khí CO khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao theo phản ứng sau: Trong phản ứng trên chất đóng vai trò chất khử là
Phạm Văn Bắc | Chat Online | |
06/09 18:38:07 (Hóa học - Lớp 10) |
7 lượt xem
Sản xuất gang trong công nghiệp bằng cách sử dụng khí CO khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao theo phản ứng sau:
Trong phản ứng trên chất đóng vai trò chất khử là
Vui lòng chờ trong giây lát!
Lựa chọn một trả lời để xem Đáp án chính xác Báo sai đáp án hoặc câu hỏi |
Số lượng đã trả lời:
A. Fe2O3. 0 % | 0 phiếu |
B. CO. 0 % | 0 phiếu |
C. Fe. 0 % | 0 phiếu |
D. CO2. 0 % | 0 phiếu |
Tổng cộng: | 0 trả lời |
Bình luận (0)
Chưa có bình luận nào, bạn có thể gửi ý kiến bình luận tại đây:
Trắc nghiệm liên quan
- Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất từ quặng pirite sắt có thành phần chính là FeS2, theo sơ đồ sau: FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4. Khối lượng H2SO4 98% ... (Hóa học - Lớp 10)
- Một số loại xe ô tô được trang bị một thiết bị an toàn là túi chứa một lượng nhất định hợp chất ion sodium azide (NaN3), được gọi là "túi khí". Khi có va chạm mạnh xảy ra, sodium azide bị phân huỷ rất nhanh, giải phóng khí N2 và ... (Hóa học - Lớp 10)
- Cho 17,4 gram MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư theo sơ đồ phản ứng sau: MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2↑ + H2O. Số mol HCl bị oxi hoá là (Hóa học - Lớp 10)
- Tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng dưới đây là Fe3O4 + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO + H2O (Hóa học - Lớp 10)
- Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeSO4, Fe2O3, Fe(NO3)2 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là (Hóa học - Lớp 10)
- Cho phản ứng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2S + H2O. Khi hệ số cân bằng phản ứng là nguyên và tối giản thì số phân tử H2O tạo thành là (Hóa học - Lớp 10)
- Trong phản ứng hoá học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2, mỗi nguyên tử Al đã (Hóa học - Lớp 10)
- Chất khử là chất (Hóa học - Lớp 10)
- Trong phản ứng nào sau đây HCl đóng vai trò là chất oxi hoá? (Hóa học - Lớp 10)
- Cho phản ứng: NH3 + HCl → NH4Cl. Trong đó, NH3 đóng vai trò là (Hóa học - Lớp 10)
Trắc nghiệm mới nhất
- Thuốc đặt sử dụng tá dược PEG giải phóng dược chất theo cơ chế? (Tổng hợp - Đại học)
- Cơ chế giải phóng hoạt chất của thuốc đặt: (Tổng hợp - Đại học)
- Cơ chế giải phóng dược chất từ dạng thuốc đặt sử dụng tá dược thân nước: (Tổng hợp - Đại học)
- Lưu ý khi sử dụng PEG làm tá dược thuốc đặt: (Tổng hợp - Đại học)
- Dược điển Việt Nam qui định thời gian rã của thuốc đạn điều chế bằng tá dược thân nước là: (Tổng hợp - Đại học)
- Lưu ý khi sử dụng tá dược gelatin – glycerin làm tá dược thuốc đặt: (Tổng hợp - Đại học)
- Yêu cầu chất lượng của thuốc đặt: (Tổng hợp - Đại học)
- Yêu cầu nhiệt độ chảy của thuốc đặt phải: (Tổng hợp - Đại học)
- Để điều chỉnh độ cứng của thuốc đặt điều chế bằng nhóm tá dược thân dầu thường dùng: (Tổng hợp - Đại học)
- Phương pháp đun chảy đổ khuôn để điều chế thuốc đặt phải chú ý đến hệ số thay thế khi lượng dược chất trong viên: (Tổng hợp - Đại học)