Cách dùng:
Giới từ
Cách sử dụng
Ví dụ
on
Ngày trong tuần
on Monday
in
– Tháng / mùa
– Thời gian trong ngày
– Năm
– Sau một khoảng thời gian nhất định
– in July / in sumer
– in the morning
– in 2010
– in an hour
at
– Cho night
– Cho weekend
– Một mốc thời gian nhất định
– at night
– at the weekend
– at half past nine
since
Từ khoảng thời gian nhất định trong quá khứ đến hiện tại
since 1990
for
Một khoảng thời gian nhất định tính từ quá khứ đến hiện tại
for 3 years
ago
Khoảng thời gian trong quá khứ
years ago
before
Trước khoảng thời gian nào đó
before 2008
to
Nói về thời gian
ten to seven (6:50)
past
Nói về thời gian
ten past six (6:10)
to/till
Đánh dấu bắt đầu hoặc kết thúc của khoảng thời gian
from Tuesday to/till Friday
until
Cho đến khi
He is on holiday until Saturday.
Cách sử dụng giới từ chỉ địa điểm trong tiếng AnhGiới từ
Cách dùng
Ví dụ
At (ở, tại)
– Dùng để chỉ một địa điểm cụ thể nào đó.
– Dùng trước tên một tòa nhà khi ta đề cập tới hoạt động hoặc sự kiện thường xuyên diễn ra trong đó.
– Chỉ nơi học tập, làm việc.
– At home, at the station…
– At the cinema, …
– At work, at school…
In (ở trong, trong)
– Vị trí bên trong 1 diện tích hay không gian 3 chiều.
– Đứng trước tên làng, thị trấn, thành phố, quốc gia.
– Dùng với phương tiện đi lại xe hơi / taxi.
– Dùng để chỉ phương hướng và một số cụm từ chỉ nơi chốn
– In the room, in the park…
– In France, in Paris…
– In a car, in a taxi
– In the East, in the South, in the back,…
On Trên, ở trên)
– Chỉ vị trí trên bề mặt sự vật
– Chỉ nơi chốn, số tầng, số nhà
– Phương tiện đi lại công cộng hoặc của cá nhân
– Dùng trong cụm từ chỉ vị trí
– On the charm…
– On the three floor…
– On a bus, on a plane…
– On the left, on the right,…
By/ next to/ beside (bên cạnh)
Dùng để chỉ vị trí bên cạnh
By window, next to the car, beside the box,…
Under (dưới, bên dưới)
Dùng để chỉ vị trí bên dưới bề mặt và có tiếp xúc với nhau.
Under the table…
Above (bên trên)
Dùng để chỉ vị trí phía trên nhưng có khoảng cách với bề mặt.
Above my head…
Between (ở giữa)
Dùng để diễn tả vị trí ở giữa 2 nơi, địa điểm cụ thể nào đó nhưng hoàn toàn tách biệt với nhau.
Between my house and his house …
Among (ở giữa)
Dùng để diễn tả vị trí ở giữa nhưng địa điểm không xác định rõ ràng.
Among the trees…
Behind (đằng sau)
Dùng để chỉ vật ở phía đằng sau.
Behind the scenes…
Across from/ opposite (đối diện)
Dùng để chỉ vị trí đối diện với một vật thể nào đó.
Across from the bakery store, opposite the bank…
In front of (phía trước)
Dùng để chỉ vị trí ở phía trước nhưng không có giới hạn.
In front of the house…
Near, close to (ở gần)
Dùng để chỉ vị trí ở gần trong một khoảng cách ngắn, cụ thể và nhất định.
Near the front door, close to the charm…
Inside (bên trong)
Dùng để chỉ vị trí ở bên trong sự vật.
Inside the bag…
Outside (bên ngoài)
Dùng để chỉ vị trí ở bên ngoài sự vật.
Outside the house…
Round/ Around (xung quanh)
Dùng để chỉ vật ở vị trí xung quanh một địa điểm khác.
Around the park…