Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Câu phủ định là câu như nào? Cách nhận bt câu phủ định

câu phủ định là câu như nào?
Cách nhận bt câu phủ định?

 

3 trả lời
Hỏi chi tiết
73
2
0
Đế Vương
18/02/2022 20:49:35
+5đ tặng
Câu phủ định trong tiếng Việt  những câu có chứa những từ ngữ phủ định, những từ có nghĩa phủ định, phản bác ý kiến, quan điểm của mình về sự vật, sự việc được nói đến trong câu. Những từ ngữ có nghĩa phủ định gồm: Không, không phải, không phải , chẵn phải  , chưa, chà, chẵn, đâu có phải, đâu có…

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Toxic
18/02/2022 20:50:55
+4đ tặng
Khái niệm câu phủ định là gì?

Khái niệm câu phủ định của Sách giáo khoa lớp 8 nêu rõ như sau: Câu phủ định là ở trong câu đó sử dụng các từ ngữ như chẳng phải, không, không phải, chả… Các từ ngữ này thường xuất hiện trong câu phủ định và cũng dễ dàng để nhận biết.

Hay hiểu một cách khác câu phủ định là câu phủ nhận một sự việc, vấn đề nào đó. Bên cạnh đó, câu phủ định nó còn phủ nhận tính chất, trạng thái, hành động trong câu.

Ví dụ: “Tôi không phải là bác sĩ”-từ nhận biết câu phủ định “ không phải”

Chức năng trong câu phủ định qua bài tập

Phủ định bác bỏ: Câu phủ định mục đích để bác bỏ ý kiến, phủ nhận sự việc, khẳng định của một đối tượng nào đó.

Ví dụ:

Thầy sờ vòi bảo:

Tưởng con voi như thế nào, hóa ra nó sun sun như con đỉa.

Thầy sờ ngà bảo:

Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.

Thầy sờ tai bảo:

 Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc

   (Trích- Thầy bói xem voi)

=>Thầy sờ ngà phủ định ý kiến của thầy sờ vòi việc con voi “sun sun như con đỉa”, thầy sờ tai phủ định ý kiến của thầy sờ ngà việc con voi” chần chẫn như cái đòn bẩy”

Từ ngữ phủ định trong ví dụ là “không phải, đâu có”, nhằm để xác nhận hoặc để thông báo không có các sự việc, sự vật nào đó hay còn được gọi là phủ định miêu tả.

Ví dụ:

“An có cài tóc nơ màu hồng nhưng không đẹp”

=> Từ ngữ phủ định được sử dụng trong ví dụ là  “không” miêu tả cài tóc nơ màu hồng “không đẹp”.

1
0
girl mini
18/02/2022 20:53:07
+3đ tặng

Định nghĩa Sách giáo khoa lớp 8 đã nêu rõ: câu phủ định là trong câu đó có các từ ngữ phủ định ví dụ như không phải, chẳng phải, không, chẳng, chả…đây là đặc điểm nhận dạng trong các câu rất dễ nhận thấy.

Câu phủ định còn phủ nhận các hành động, trạng thái,  tính chất đối tượng trong câu.

Ví dụ: “Thứ 7 này Hà không về quê” – từ phủ định “không”

“Những người cộng sản chúng ta không một phút nào được quên lý tưởng cao cả của mình là phấn đấu cho tổ quốc hoàn toàn độc lập, cho chủ nghĩa xã hội thắng lợi trên đất nước ta và trên toàn thế giới”. – Từ phủ định “không”

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo