Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
. Be going to có thể diễn tả sự tin chắc của người nói.
Thường ta không đề cập đến thời gian, nhưng lại mong đợi cho hành động xảy ra trong tương lai gần hoặc cận kề : .
Look at those clouds ! It’s going to rain.
(Trông mây kia kìa ! Trời sắp mưa rồi đấy).
Listen to the wind. We’re soing to have a rough crossing
(Hãy lắng nghe tiếng gió đây. Chúng ta sắp có bão lớn rồi đó).
Nó có thế được dùng sau các động từ như be sure, be afraid. (e ngại), believe (tin), think (nghĩ) :
How pale that girl is ! I am sure/I believell think she is going to faint.
(Cô gái ấy xanh xao quá ! Tôi tin chắc/tin/nghĩ cô ta sắp ngất đi mất).
B. So sánh giữa be going to (dùng cho dự đoán) với will (dùng cho tương lai có thể có).
will là một cách phổ biến trình bày người nói nghĩ gì, tin gì, hy vọng gì, cho là gì, sợ gì, v.v... sẽ xảy ra. (Xem 209 A.)
It will probably be cold/I expect it will be cold.
(Trời có lẽ sẽ trở lạnh/Tôi nghĩ là trời sẽ trở lạnh.)
Tomatoes will be expensive this year/l’m sure tomatoes win be expensive.
(Năm nay cà chua sẽ có giá/Tôi tin chắc rằng cà chua sẽ có giá).
Do đó will và be going to khá là giống nhau và ta thường có thể dùng một trong hai dạng :
It will take a long time to photocopy all the documents = It is going to take a long time to photocopy all the documents, (phôtô tất cả giấy tờ mất nhiều thì giờ lắm).
Nhưng có hai điểm khác nhau :
1. Be going to ám chỉ rằng có những dấu hiệu về điều gì đó sẽ xảy ra. Will ám chỉ rằng người nói nghĩ là/tin rằng nó sẽ xảy ra.
2. Thông thường be going to diễn tả tương lai gần kề hoặc khá gần kề ; will không ám chỉ thời gian cụ thể nào cả và có thể diễn tả tương lai xa.
Ví dụ :
The lift is going to break down (Cái thang máy sắp hỏng rồi). Câu này ám chỉ rằng cái thang máy sắp gây ra các tiếng độn g lạ tai hoặc sinh hoạt khác thường ; chúng ta nên đi ra theo lối Tàu kế tiếp.
The lift will break down.
Câu này ám chỉ rằng cái thang máy sẽ hỏng vào một lúc nào đó trong tương lai (Có lẽ bởi vì chúng ta luôn luôn xài nó quá tải, có lẽ bời vì nó là cái thang của một công ty XYZ nào đó và họ đã rã gánh rồi).
Tương tự (với một người bị bệnh), câu He is going to get better (Anh ta sẽ khá hơn) ám chỉ rằng có dấu hiệu của sự bình phục. Có lẽ nhiệt độ cùa anh ta đã hạ: Con câu He will get better ám chỉ sự tin tưởng vào bác sĩ của anh ta hoặc vào chiều hướng trị liệu, nhưng lời hứa hẹn sự bình phục có thể có hơn là ngay tức th
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |