Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu
giúp câu 4,5 với
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
I. Đọc hiểu (4 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Truyền thuyết Trung Quốc kể rằng, thời Xuân Thu chiến quốc Tề Trang Công đi săn, giữa
đường gặp một con bộ ngựa, nghênh đầu giơ cùng ra để chặn xe vua lại. Vua hỏi quần thần “Con
gì đấy?" một linh hộ giả thưa: "Một con bọ ngựa không tự lựa sức mình!". Câu này về sau cho đến
nay thành thành ngữ "Bọ ngựa không biết lượng sức " . Đúng là bọ ngựa cản xe, cũng hơi quá đáng.
nhưng nó có đôi tay lợi hại, con trùng thấy nó đều phải ngại.
Bọ ngựa có một đôi chân trước, co trước ngực, trên cải cổ dài là một cái đầu nhỏ hình tam
giác bạt. Trên chiếc miệng nhỏ xiu có một cặp hàm đen tia xấu xi, cổ nó rất mềm mại, có thể quay
đầu đi mọi phía. Thần thái của nó rất nhu mì.
Lúc thường, bọ ngựa đậu trên cây, màu thân nó hòa vào với môi trường làm một, nên rất khó
phát hiện. Nó thường nghênh đầu, gia chân, quan sát tình địch. Khi phát hiện mục tiêu, như tên bắn,
phóng đôi dao quắm ra vồ mồi, chẳng bao giờ về trượt.
Bọ ngựa là côn trùng ăn thịt. Nó ăn châu chấu, ruồi, nhặng, muỗi, bướm ngài, đa số là côn
trùng có hại. Một con bọ ngựa trong 2- 3 tháng, ăn hết 700 con muỗi. Sở dĩ nó bắt mồi chính xác là
vì cặp mắt kép của nó có hệ thống ngắm hoàn chỉnh. Nhờ hệ thống ngắm này, quá trình về mồi chi
mất 0.05 giây, trăm phát trăm trùng.
(Trích Bách khoa toàn thư tuổi trẻ, thiên nhiên và môi trường,
Nguyễn văn Thi- Nguyễn Kim Đô dịch,
NXB Phụ nữ, lưu chiều 2002, tr.511-512 )
Ghi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 5):
Câu 1. Đoạn trích cung cấp cho người đọc thông tin chính nào ?
A) Đặc điểm của con bọ ngựa.
B. Một truyền thuyết Trung Quốc thời Xuân Thu chiến quốc.
C. Bọ ngựa cản xe Tề Trang Công, hơi quá đáng.
D. Con trùng thấy bọ ngựa đều ngại.
Câu 2. Những từ nào sau đây là từ láy?
A. bọ ngura
B. nhỏ xíu
C. truyền thuyết
D. mềm mại
Câu 3. Chức năng của trạng ngữ trong câu: “Nhờ hệ thống ngắm này, quả trình về mồi chi mất
0.05 giây, trăm phát trăm trúng, "?
A. Chỉ thời gian
B. Chỉ mục đích
C. Chi phương tiện
D. Chỉ địa điểm
Câu 4. Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu văn: "Thần thái của nó rất nhu mì."
D. Hoán dụ
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. An du
Câu 5. Dòng nào nêu không đúng tác dụng của biện pháp tu từ được xác định ở câu hỏi 4?
A. Gợi tả hình ảnh một con bọ ngựa hiền lành, nết na như người con gái.
B. Con bọ ngựa trở nên vô cùng sinh động, gần gũi và dễ thương.
C. Tạo ấn tượng sâu sắc, lôi cuốn cho người đọc.
2 trả lời
680