1/ Tuy trời mưa rất lớn nhưng em vẫn đến trường.
- Chủ ngữ 1: trời, vị ngữ 1: mưa rất lớn
- chủ ngữ 2: em, vị ngữ 2:vẫn đến trường
2/ Mặc dù nhà xa nhưng Lan vẫn đi học đúng giờ
- Chủ ngữ 1: nhà, vị ngữ 1: xa
- chủ ngữ 2: Lan, vị ngữ 2: vẫn đi học đúng giờ
3/ Lan không chỉ chăm học mà Lan còn chăm chỉ giúp bố mẹ việc nhà
- chủ ngữ 1: Lan, vị ngữ 1: chăm học
- chủ ngữ 2: Lan, vị ngữ 2: chăm chỉ giúp bố mẹ việc nhà
4/ Vì trời mưa nên đường trơn
- Cặp quan hệ từ đó là : Vì ... nên
5/ Lan không chỉ chăm học mà Lan còn chăm chỉ giúp bố mẹ việc nhà
- chủ ngữ 1: Lan, vị ngữ 1: chăm học
- chủ ngữ 2: Lan, vị ngữ 2: chăm chỉ giúp bố mẹ việc nhà
6/ Vì Mai không học bài cũ nên bạn bị điểm kém
- chủ ngữ 1: Mai. vị ngữ 1: không học bài cũ
- chủ ngữ 2: bạn, vị ngữ 2: bị điểm kém
7/ Lan không chỉ chăm học mà Lan còn chăm chỉ giúp bố mẹ việc nhà
- chủ ngữ 1: Lan, vị ngữ 1: chăm học
- chủ ngữ 2: Lan, vị ngữ 2: chăm chỉ giúp bố mẹ việc nhà
8/ Cô không những biết vẽ tranh mà cô còn biết may vá
- đại từ: cô
9/ Vì An chăm chỉ làm bài tập nên An đã có nhiều tiến bộ trong học tập
- chủ ngữ 1: An, vị ngữ 1 : chăm chỉ làm bài tập
- chủ ngữ 2: An, vị ngữ 2: đã có nhiều tiến bộ trong học tập
10/ Mưa càng to, dòng nước chảy càng xối xả
- chủ ngữ 1: mưa, vị ngữ 1: càng to
- chủ ngữ 2: dòng nước. vị ngữ 2: chảy càng xối xả
11/ Lan không chỉ chăm học mà Lan còn chăm chỉ giúp bố mẹ việc nhà
- chủ ngữ 1: Lan, vị ngữ 1: chăm học
- chủ ngữ 2: Lan, vị ngữ 2: chăm chỉ giúp bố mẹ việc nhà
12/ Nếu tôi đi sớm hơn thì tôi sẽ không bị muộn giờ họp
- cặp quan hệ: nếu... thì
13/ Mặc dù... nhưng,
- cặp quan hệ từ này biểu thị nguyên nhân kết quả
14/ Phụ nữ Việt Nam không chỉ mạnh mẽ mà họ còn chịu khó, đảm đang
- chủ ngữ 1: phụ nữ Việt Nam, vị ngữ 1: mạnh mẽ
-chủ ngữ 2: họ, vị ngữ 2L chịu khó, đảm đang
15/chủ ngữ: chúng em, vị ngữ: được dự lễ tổng kết năm học
Tác dụng dấu phẩy : ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn với bộ phận chủ vị trong câu
16/ Trên đồi, đàn trâu tha thẩn gặm cỏ
- Chủ ngữ: đàn trâu, vị ngữ: tha thẩn gặm cỏ