a) Phản ứng hóa học xảy ra giữa CuO và H2SO4 được viết như sau:
CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
b) Đầu tiên, ta cần xác định số mol của CuO đã hòa tan.
Số mol của CuO = 16g / 80 g/mol = 0.2 mol.
Theo phương trình phản ứng hóa học trên, mỗi mol CuO phản ứng với 1 mol H2SO4. Do đó, số mol H2SO4 cần thiết cũng là 0.2 mol.
Vậy khối lượng H2SO4 đã dùng = 0.2 mol * 98 g/mol = 19.6 g.
c) Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch X, chúng ta cần xác định khối lượng tổng thể của dung dịch, bao gồm CuO, H2SO4 và nước.
Giả sử khối lượng dung dịch H2SO4 20% là V g. Theo định nghĩa của nồng độ phần trăm, chúng ta có:
0.20 = 19.6g / V g.
Suy ra V = 19.6g / 0.20 = 98g.
Khối lượng tổng thể của dung dịch sau phản ứng là 16g (CuO) + 19.6g (H2SO4) + (98g - 19.6g) (H2O) = 114g.
Nồng độ phần trăm của dung dịch X sau phản ứng là:
(16g (CuO) + 19.6g (H2SO4)) / 114.g * 100% = 31.2%.