Biết R1 = 2Ω R2 = 6Ω R3 = 4.5Ω mắc (Đ1 nt Đ2) // Đ3 vào nguồn 15V, thì có thể đun sôi được bao nhiêu lít nước ở 18 độ C trong 30 phút Biết R1 = 2Ω, R2 = 6Ω, R3 = 4,5Ω mắc (Đ1 nt Đ2) // Đ3 vào nguồn 15V thì có thể đun sôi được bao nhiêu lít nước ở 18 độ C trong 30 phút?
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tính được lượng nước có thể đun sôi, ta cần biết công suất tiêu thụ của mạch điện và công suất cần thiết để đun sôi một lượng nước nhất định. Công suất tiêu thụ của mạch điện có thể tính bằng công thức: P = U^2 / R, trong đó P là công suất (W), U là điện áp (V), R là tổng trở kháng của mạch (Ω). Tổng trở kháng của mạch R tổng = R1 + (R2 // R3), trong đó R2 // R3 là tổng trở kháng của R2 và R3 nối song song. R2 // R3 = (R2 * R3) / (R2 + R3) = (6 * 4.5) / (6 + 4.5) = 27 / 10.5 ≈ 2.57 Ω R tổng = 2 + 2.57 ≈ 4.57 Ω Công suất tiêu thụ của mạch P = U^2 / R = 15^2 / 4.57 ≈ 49.34 W Công suất cần thiết để đun sôi một lượng nước nhất định có thể tính bằng công thức: P = m * c * ΔT / t, trong đó P là công suất (W), m là khối lượng nước (kg), c là nhiệt dung riêng của nước (J/kg°C), ΔT là hiệu nhiệt độ (°C), t là thời gian (s). Giả sử nhiệt dung riêng của nước c = 4186 J/kg°C (ở áp suất không đổi). Để đun sôi một lượng nước nhất định, công suất cần thiết P = 49.34 W, thời gian t = 30 phút = 30 * 60 = 1800 s, hiệu nhiệt độ ΔT = 100 - 18 = 82°C. Từ đó, ta có: P = m * c * ΔT / t 49.34 = m * 4186 * 82 / 1800 m = (49.34 * 1800) / (4186 * 82) ≈ 0.53 kg Vậy, lượng nước có thể đun sôi là khoảng 0.53 kg, tương đương với 0.53 lít nước.