Câu 11. Từ bàn nào sau đây đồng là từ đồng âm với các từ còn lại?
A. Cái bàn này có giá hai triệu đồng..
B. Con bưng thức ăn ra bày ra bàn cho mẹ.
C. Anh và chị bàn kĩ rồi hãy quyết định.
D. Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng..
Câu 12: Từ vàngtrong câu sau thuộc từ loại gì?
Cô ấy có một tấm lòng vàng.
A. Danh từ
B. Động từ C. Tính từ
Câu 13. Nhóm từ nào sau đây không phảilà nhóm
A. Đầy đặn, lành lạnh, ấm áp, lanh lảnh, lơ là.
B. Bát ngát, thăm thẳm, thấp thoáng, đông đúc.
C. Đầy đặn, sạch sành sanh, sát sàn sạt, đủng đà đủng đỉnh.
D. Mập mờ, mạnh mẽ, man mác, vấn vương, thung lũng.
Câu 14. Nhóm từ nào sau đây viết đúng chính tả?
A.Chậm chạp, trênh vênh, xao xuyến, lập lòe.
B. Trậm chạp, chênh vênh, sao suyến, lập nòe.
C.Chậm chạp, chênh vênh, lập lòe, xao xuyến. D. Chậm trạp, chênh vênh, nập nòe, sao suyến.
D. Quan hệ từ.
toàn từ láy?
Câu 15 Vị ngữ trong câu:
Đâu đó, từ sau khúc quanh vắng lặng của dòng sông, tiếng lanh canh của thuyền chài gỡ những mẻ cả
cuối cùng truyền đi trên mặt nước, khiến mặt sông nghe như rộng hơn. là:
A. khiến mặt sông nghe như rộng hơn.
B. truyền đi trên mặt nước
C. truyền đi trên mặt nước, khiến mặt sông nghe như rộng hơn.
D. gỡ những mẻ cả cuối cùng truyền đi trên mặt nước, khiến mặt sông nghe như rộng hơn
Câu 16.Dấu hai chầm trong trường hợp sau có tác dụng gì
Hiện trước mắt em:
Biển biếc bình minh
Rì rào sóng vỗ
A.Báo hiệu cậu sau nó là lời nhân vật
B. Giải thích rõ cho bộ phận đứng trước
C. Báo hiệu bộ phận vị ngữ