Ta có các phương trình phản ứng sau: NaCl + FeCl3 → FeCl2 + NaClO3 2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl 2FeCl2 + 2NaClO3 + 4NaOH → 2Fe(OH)3 + 6NaCl Theo phương trình phản ứng trên, ta có thể tính được số mol NaCl và NaOH trong hh X: n(NaCl) = m(NaCl) / MM(NaCl) = 17,85 / (23 + 35,5) = 0,375 mol n(NaOH) = m(NaOH) / MM(NaOH) = 17,85 / (23 + 16 + 1) = 0,375 mol Tiếp theo, ta tính số mol FeCl3: n(FeCl3) = m(FeCl3) / (0,1 x V(FeCl3)) V(FeCl3) = m(FeCl3) / (n(FeCl3) x MM(FeCl3)) = 10,7 / (0,1 x 0,375 x 162,2) ≈ 43,4 ml n(FeCl3) = 0,1 x 0,0434 x 0,1622 ≈ 0,0007 mol Sử dụng phương trình phản ứng thứ nhất, ta có thể tính số mol FeCl2 tạo thành: n(FeCl2) = n(NaCl) = 0,375 mol Sử dụng phương trình phản ứng thứ hai, ta tính được số mol NaOH đã phản ứng hết: n(NaOH) = n(FeCl2) / 2 = 0,375 / 2 = 0,1875 mol Vậy số mol NaOH còn lại là: n(NaOH) còn lại = 0,375 - 0,1875 = 0,1875 mol Sử dụng phương trình phản ứng thứ ba, ta có thể tính được số mol Fe(OH)3 tạo thành: n(Fe(OH)3) = n(FeCl2) / 2 = 0,375 / 2 = 0,1875 mol Khối lượng chất rắn không tan được tạo thành bằng khối lượng Fe(OH)3, nên ta có: m(Fe(OH)3) = 10,7 g Tổng khối lượng NaCl và NaOH trong hh X là: m(NaCl + NaOH) = m(NaCl) + m(NaOH) = 17,85 g Vậy thành phần % của từng chất trong hh X lần lượt là: %NaCl = (m(NaCl) / m(NaCl + NaOH)) x 100% = 50% %NaOH = (m(NaOH) / m(NaCl + NaOH)) x 100% = 50% Nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng: Khối lượng dd thu được là: m(dd) = m(FeCl3) + m(NaClO3) + m(NaCl) + m(NaOH) - m(Fe(OH)3) = 0,1 x V(FeCl3) x 1,6 + 0,375 x 106 + 0,1875 x 40 + 0,1875 x 40 - 10,7 = 4,195 g Vậy nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng là: %C = (m(dd) / V(dd)) x 100% = (4,195 / V(dd)) x 100%