a) Để tính giá trị biểu thức B khi x = 5, ta thay x = 5 vào biểu thức B: B = 5 - 4√5 - 2√7 b) Để tìm x để 4:B = √x - 2, ta thay B = √x - 2 vào biểu thức: 4:(√x - 2) = √x - 2 Để giải phương trình này, ta nhân cả hai vế của phương trình với (√x - 2): 4 = (√x - 2)^2 4 = x - 4√x + 4 x - 4√x = 0 x = 4√x Bình phương cả hai vế của phương trình: x^2 = 16x x^2 - 16x = 0 x(x - 16) = 0 Vậy, x = 0 hoặc x = 16. c) Để rút gọn biểu thức 4, ta thấy rằng 4 có thể được viết dưới dạng 2^2. Vậy biểu thức 4 có thể được rút gọn thành 2^2. d) Để tìm giá trị lớn nhất của M = A:B1 với x > 0, ta cần tìm giá trị lớn nhất của A và giá trị nhỏ nhất của B1. Để tìm giá trị lớn nhất của A, ta cần tìm giá trị lớn nhất của mỗi thành phần trong biểu thức A. Ta thấy rằng giá trị lớn nhất của √(√x + 1) là khi √x + 1 đạt giá trị lớn nhất, tức là khi x đạt giá trị lớn nhất. Tương tự, giá trị lớn nhất của 2√(x + 7) là khi x + 7 đạt giá trị lớn nhất, tức là khi x đạt giá trị lớn nhất. Cuối cùng, giá trị lớn nhất của √(x - 3) là khi x - 3 đạt giá trị lớn nhất, tức là khi x đạt giá trị lớn nhất. Vậy, giá trị lớn nhất của A là khi x đạt giá trị lớn nhất. Để tìm giá trị nhỏ nhất của B1, ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của mỗi thành phần trong biểu thức B1. Ta thấy rằng giá trị nhỏ nhất của √(x - 2) là khi x - 2 đạt giá trị nhỏ nhất, tức là khi x đạt giá trị nhỏ nhất. Vậy, giá trị nhỏ nhất của B1 là khi x đạt giá trị nhỏ nhất. Từ đó, ta có thể tính giá trị lớn nhất của M = A:B1 bằng cách lấy giá trị lớn nhất của A chia cho giá trị nhỏ nhất của B1.