Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tính khối lượng phân tử của hợp chất: BaO và Ba(OH)2

Câu 4. Tính khối lượng phân tử cua hợp chất: BaO và Ba(OH)2.
Câu 5 Lập CTHH của hợp chất :
a) N (II) và O (II)
b) %S = 40%, %O = 60%, khối lượng phân tử của hợp chất là 80 amu.
Câu 6
a) Nguyên tố hoá học là gì?
b) Viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố sau: Copper, Lithium.
c) Gọi tên các nguyên tố có kí hiệu hoá học sau: H, K.
Câu 7 Nguyên tố B có số hiệu nguyên tử là 19, chu kì 4, nhóm I trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử của B.
a, Đơn chất, hợp chất là gì ? Lấy 1 ví dụ về đơn chất và hợp chất.
b, Phân tử 1 hợp chất gồm 1 nguyên tử B, 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử oxi.Tìm nguyên tử khối của B, cho biết tên và kí hiệu của B?
Bài 8:  Tính phần trăm mỗi nguyên tố có trong phân tử các hợp chất sau:
a)      SO3              b) CH4
 Bài  9 Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất có cấu tạo từ:
a)      H và nhóm (PO4)                    b, P (V) và O               c, Mg và nhóm (SO4)  d,Ba và Cl
1 trả lời
Hỏi chi tiết
447
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Câu 4:
- Khối lượng phân tử của BaO = 137 + 16 = 153 g/mol
- Khối lượng phân tử của Ba(OH)2 = 137 + 2*(1 + 16) = 171 g/mol

Câu 5:
a) CTHH của hợp chất N (II) và O (II) là NO2
b) Ta có %S = 40% và %O = 60%, tổng %S và %O là 100%, nên ta có thể giả sử khối lượng phân tử của hợp chất là 100g. Vậy ta có 40g S và 60g O. Ta tính số mol của S và O:
- Số mol của S = 40g/32g/mol = 1.25 mol
- Số mol của O = 60g/16g/mol = 3.75 mol
Vậy CTHH của hợp chất là SO3.

Câu 6:
a) Nguyên tố hoá học là các chất tạo thành từ các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.
b) Kí hiệu hoá học của Copper là Cu, của Lithium là Li.
c) Nguyên tố có kí hiệu hoá chất H là Hydrogen, K là Potassium.

Câu 7:
- Cấu tạo nguyên tử của B: B có số hiệu nguyên tử là 19, nên có 19 proton trong hạt nhân. B nằm ở chu kì 4, nên có 4 lớp electron. Nhóm I trong bảng hệ thống tuần hoàn có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Vậy cấu tạo nguyên tử của B là [2, 8, 8, 1].

a) Đơn chất là chất chỉ chứa một loại nguyên tử, ví dụ: O2, H2.
Hợp chất là chất chứa hai hoặc nhiều loại nguyên tử khác nhau, ví dụ: H2O, CO2.

b) Phân tử hợp chất gồm 1 nguyên tử B, 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử oxi, nghĩa là tổng khối lượng của B và H bằng khối lượng của oxi. Ta có thể giả sử khối lượng của oxi là 16g. Vậy ta có:
- Khối lượng của B = 16g - 4*(1g) = 12g
- Tên của B là Carbon, kí hiệu là C.

Bài 8:
a) Phần trăm của mỗi nguyên tử trong phân tử SO3:
- Phần trăm của S = (32g/80g)*100% = 40%
- Phần trăm của O = (48g/80g)*100% = 60%

b) Phần trăm của mỗi nguyên tử trong phân tử CH4:
- Phần trăm của C = (12g/16g)*100% = 75%
- Phần trăm của H = (4g/16g)*100% = 25%

Bài 9:
a) Công thức hóa học của hợp chất có cấu tạo từ H và nhóm (PO4) là H3PO4.
b) Công thức hóa học của hợp chất có cấu tạo từ P (V) và O là P2O5.
c) Công thức hóa học của hợp chất có cấu tạo từ Mg và nhóm (SO4) là MgSO4.
d) Công thức hóa học của hợp chất có cấu tạo từ Ba và Cl là BaCl2.
0
0
Nguyên Minh Đức
05/11/2023 09:07:20
+5đ tặng
Để tính khối lượng phân tử của một hợp chất, chúng ta cần biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất đó. Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố, ta có: - Ba (Barium): khối lượng nguyên tử = 137.33 g/mol - O (Oxygen): khối lượng nguyên tử = 16.00 g/mol - H (Hydrogen): khối lượng nguyên tử = 1.01 g/mol 1. BaO: Trong hợp chất BaO, ta có một nguyên tử Ba và một nguyên tử O. Vậy khối lượng phân tử của BaO là: Khối lượng phân tử = khối lượng nguyên tử Ba + khối lượng nguyên tử O = 137.33 g/mol + 16.00 g/mol = 153.33 g/mol 2. Ba(OH)2: Trong hợp chất Ba(OH)2, ta có một nguyên tử Ba, hai nguyên tử O và hai nguyên tử H. Vậy khối lượng phân tử của Ba(OH)2 là: Khối lượng phân tử = khối lượng nguyên tử Ba + 2 * khối lượng nguyên tử O + 2 * khối lượng nguyên tử H = 137.33 g/mol + 2 * 16.00 g/mol + 2 * 1.01 g/mol = 171.33 g/mol Vậy khối lượng phân tử của hợp chất BaO là 153.33 g/mol và của hợp chất Ba(OH)2 là 171.33 g/mol.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 7 mới nhất
Trắc nghiệm Hóa học Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư