Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

25/11/2023 22:08:01

Chia từ trong ngoặc

It seems 1) _______ (THINK) today not to provide children with a decent 2) _______ (EDUCATE).There is such an emphasis on 3) _______ (ACADEMY) achievement these days that it's easy to forget what a problem 4) _______ (LITERATE) used to be. Being unable to read can be 5) _______ (INTENSE) embarrassing and can make someone feel like a complete 6) _______ (FAIL). Someone who can't read is often 7) _______ (UNDERSTAND) afraid of certain situations. The problem can seem 8) _______ (SOLVE). However, given the right teacher, a lot of hard work and a 9) _______ (REASON) amount of time, anyone can learn. Being able to read can lead to an 10) _______ (IMPROVE) quality of life.




   giải thích chi tiết ,rõ ràng ,tại sao lại chọn ạ ,em cảm ơn rất nhiều ạ !
3 trả lời
Hỏi chi tiết
116
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
It seems today not to provide children with a decent education. There is such an emphasis on academic achievement these days that it's easy to forget what a problem illiteracy used to be. Being unable to read can be intensely embarrassing and can make someone feel like a complete failure. Someone who can't read is often understandably afraid of certain situations. The problem can seem unsolvable. However, given the right teacher, a lot of hard work and a reasonable amount of time, anyone can learn. Being able to read can lead to an improved quality of life.

Explanation:
1) "It seems" - This phrase is used to express an observation or opinion.
2) "education" - The word "education" is used to refer to the process of acquiring knowledge, skills, and values.
3) "academic" - The word "academic" is used to describe anything related to education or learning in a formal setting.
4) "illiteracy" - The word "illiteracy" refers to the inability to read or write.
5) "intensely" - The word "intensely" is used to emphasize the level of embarrassment.
6) "failure" - The word "failure" is used to describe someone who is unsuccessful or unable to achieve something.
7) "understandably" - The word "understandably" is used to explain why someone might be afraid in certain situations.
8) "unsolvable" - The word "unsolvable" is used to describe a problem that cannot be solved.
9) "reasonable" - The word "reasonable" is used to describe an amount that is fair or sensible.
10) "improved" - The word "improved" is used to describe something that has become better or of higher quality.
1
0
Dương Phạm
25/11/2023 22:09:47
+5đ tặng
  1. THINK - think
  2. EDUCATE - education
  3. ACADEMY - academic
  4. LITERATE - illiteracy
  5. INTENSE - intensely
  6. FAIL - failure
  7. UNDERSTAND - understandably
  8. SOLVE - insoluble
  9. REASON - reasonable
  10. IMPROVE - improved

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Ngô Xen
25/11/2023 22:10:09
+4đ tặng
It seems 1) thought today not to provide children with a decent 2) education. There is such an emphasis on 3) academic achievement these days that it's easy to forget what a problem 4) illiteracy used to be. Being unable to read can be 5) intensely embarrassing and can make someone feel like a complete 6) failure. Someone who can't read is often 7) understandably afraid of certain situations. The problem can seem???? unsolvable. However, given the right teacher, a lot of hard work and a 9) reasonable amount of time, anyone can learn. Being able to read can lead to an 10) improved quality of life.
Ngô Xen
Giúp tớ chấm điểm ạ
0
0
Dannz
25/11/2023 22:10:45
+3đ tặng

Dưới đây là cách chia từ trong ngoặc để hoàn thành các câu:

  1. unthinkable: Từ “think” được chuyển thành tính từ bằng cách thêm “un-” ở đầu và “-able” ở cuối, tạo thành “unthinkable”. “Unthinkable” có nghĩa là “không thể tưởng tượng được”, phù hợp với ngữ cảnh câu.

  2. education: Từ “educate” được chuyển thành danh từ bằng cách thêm “-ion” ở cuối, tạo thành “education”. “Education” có nghĩa là “giáo dục”, phù hợp với ngữ cảnh câu.

  3. academic: Từ “academy” được chuyển thành tính từ bằng cách thêm “-ic” ở cuối, tạo thành “academic”. “Academic” có nghĩa là “học thuật”, phù hợp với ngữ cảnh câu.

  4. illiteracy: Từ “literate” được chuyển thành danh từ bằng cách thêm “il-” ở đầu và “-acy” ở cuối, tạo thành “illiteracy”. “Illiteracy” có nghĩa là “mù chữ”, phù hợp với ngữ cảnh câu.

  5. intensely: Từ “intense” được chuyển thành trạng từ bằng cách thêm “-ly” ở cuối, tạo thành “intensely”. “Intensely” có nghĩa là “mạnh mẽ”, phù hợp với ngữ cảnh câu.

  6. failure: Từ “fail” được chuyển thành danh từ bằng cách thêm “-ure” ở cuối, tạo thành “failure”. “Failure” có nghĩa là “thất bại”, phù hợp với ngữ cảnh câu.

  7. understandably: Từ “understand” được chuyển thành trạng từ bằng cách thêm “-ably” ở cuối, tạo thành “understandably”. “Understandably” có nghĩa là “đáng hiểu”, phù hợp với ngữ cảnh câu.

  8. unsolvable: Từ “solve” được chuyển thành tính từ bằng cách thêm “un-” ở đầu và “-able” ở cuối, tạo thành “unsolvable”. “Unsolvable” có nghĩa là “không thể giải quyết”, phù hợp với ngữ cảnh câu.

  9. reasonable: Từ “reason” được chuyển thành tính từ bằng cách thêm “-able” ở cuối, tạo thành “reasonable”. “Reasonable” có nghĩa là “hợp lý”, phù hợp với ngữ cảnh câu.

  10. improved: Từ “improve” được chuyển thành tính từ bằng cách thêm “-d” ở cuối, tạo thành “improved”. “Improved” có nghĩa là “đã cải thiện”, phù hợp với ngữ cảnh câu.

 

Dannz
Mình đã giải thích chi tiết rồi nhé!

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư