Một số đặc điểm tự nhiên Bắc Á:
- Bao gồm toàn bộ vùng Xi-bia của Nga (ĐB. Tây Xi-bia, CN. Trung Xi-bia và miền núi Đông Xi-bia).
- Khí hậu lạnh giá, khắc nghiệt, mang tính lục địa sâu sắc.
- Tài nguyên khoáng sản tương đối phong phú (dầu mỏ, than đá, đồng, thiếc,...).
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Có nhiều sông lớn và là nguồn thủy năng rất lớn (Ô-bi, I-ê-nít-xây,...).
- Rừng bao phủ trên diện tích rộng (chủ yếu là rừng lá kim), được bảo vệ tương đối tốt.
Đặc điểm tự nhiên của khu vực Trung Á:
- Là khu vực duy nhất của châu Á không tiếp giáp với đại dương.
- Diện tích rộng (hơn 4 triệu km2).
- Địa hình thấp dần từ đông sang tây.
- Nhiều khoáng sản: dầu mỏ, than đá, sắt và nhiều kim loại màu khác.
- Khí hậu ôn đới lục địa nên lượng mưa tương đối thấp, trung bình khoảng 300 - 400mm/năm.
- Cảnh quan khu vực chủ yếu là thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc.
Đặc điểm tự nhiên khu vực Tây Nam Á:
- Tây Nam Á bao gồm bán đảo A-ráp, bán đảo tiểu Á và đồng bằng Lưỡng Hà, có ranh giới tự nhiên với châu Âu là dãy Cap-ca.
- Địa hình nhiều đồi núi và sơn nguyên.
- Khu vực chiếm hơn một nửa trữ lượng dầu mỏ thế giới.
- Khí hậu khô hạn và nóng, lượng mưa trung bình năm thấp 200 - 300mm/năm, một số vùng nằm gần Địa Trung Hải có lượng mưa nhiều hơn.
- Mạng lưới sông ngòi kém phát triển, khan hiếm nước.
- Cảnh quan khu vực chủ yếu là bán hoang mạc và hoang mạc.
Đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Á:
- Khu vực rộng khoảng 7 triệu km2.
- Địa hình cao đồ sộ ở phía bắc với dãy Hi-ma-lay-a, phía tây là sơn nguyên I-ran, phía nam và trung tâm tương đối thấp với sơn nguyên Đê-can và đồng bằng Ấn Hằng.
- Đại bộ phận nằm trong kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. Mùa đông tương đối lạnh khô, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều. Trên các vùng núi, khí hậu thay đổi theo độ cao, độ cao 4500m trở lên là băng tuyết vĩnh cửu.
- Nam Á có nhiều hệ thống sông lớn (sông Ấn, sông Hằng,...). Các con sông này đã bồi đắp nên đồng bằng phù sa màu mỡ.
- Thảm thực vật của nam Á chủ yếu là rừng nhiệt đới gió mùa, xa-van.
Đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Á:
- Diện tích rộng khoảng 11,5 triệu km2, gồm 2 phần đất liền và hải đảo.
- Địa hình đa dạng có xu hướng thấp dần từ tây sang đông.
- Khu vực hải đảo là nơi thường xuyên chịu ảnh hưởng của động đất, sóng thần.
- Khoáng sản chính của khu vực là than đá, dầu mỏ, thiếc, sắt….
- Phần hải đảo và phần phía đông có khí hậu gió mùa, ở phía tây lục địa khô hạn.
- Cảnh quan khu vực chủ yếu là thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc.
Đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á:
- Rộng khoảng 4.5 triệu km2 gồm 2 phần: bán đảo Trung Ấn và quần đảo Mã Lai.
- Địa hình:
+ Phần đất liền: bị chia cắt mạnh do các dải núi cao trung bình hướng bắc - nam và tây bắc - đông nam nằm xen kẽ các thung lũng sông cắt xẻ sâu.
+ Phần hải đảo: có nhiều đồi núi, ít đồng bằng. Là khu vực có nhiều núi lửa, động đất, sóng thần.
- Khí hậu: Phần đất liền có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Phần hải đảo có kiểu khí hậu xích đạo.
- Mạng lưới sông ngòi tương đối dày đặc. Các sông chính: Mê Công, Mê Nam, I-ra-oa-di, sông Hồng.
- Cảnh quan khu vực là rừng mưa nhiệt đới, đa dạng về thành phần loài.
- Các khoáng sản chính dầu mỏ, khí tự nhiên than đá….