hat means of transport do you usually use? (Bạn thường sử dụng phương tiện di chuyển nào?)
“I don’t have a car so I usually use public transport, you know, like trains, buses, trams, Actually back in Vietnam, I had a motorbike by which I always commute to work but I can’t afford one here so yeah, public transport, but anyway, I find it convenient for me coz I live right next to the train station.”
Tạm dịch:
“Tôi không có ô tô nên tôi thường sử dụng phương tiện công cộng, bạn biết đấy, như tàu hỏa, xe buýt, tàu điện, Thực ra hồi ở Việt Nam, tôi có một chiếc xe máy để đi làm nhưng tôi không có đủ tiền để mua ở đây, vì thế tôi chọn đi phương tiện giao thông công cộng, nhưng dù sao thì tôi cũng thấy thuận tiện vì tôi sống ngay cạnh ga xe lửa. ”
Từ vựng:
- public transport: phương tiện vận chuyển công cộng
- commute: đi lại hàng ngày
- afford sth: đủ khả năng chi trả cho món gì đó
Có thể bạn quan tâm:
Tổng hợp các từ vựng tiếng Anh theo chủ đề có phiên âm hay gặp nhất
Ngữ âm trong tiếng Anh là gì? Hướng dẫn học ngữ âm tiếng Anh hiệu quả
Câu hỏi 2:
What’s your favorite means of transport? (Bạn thích loại phương tiện di chuyển nào?)
“My favorite way to travel is by train because it’s quick, convenient, reliable and especially punctual. What I like most about this type of transport is that I can totally forget about traffic congestion and therefore pollution. Plus, the rail fare is quite reasonable, I mean, quite affordable for a student like me.”
Tạm dịch:
“Phương tiện di chuyển yêu thích của tôi là tàu hỏa vì nó nhanh chóng, thuận tiện, đáng tin cậy và đặc biệt là đúng giờ. Điều tôi thích nhất ở loại hình giao thông này là tôi hoàn toàn có thể không gặp tình trạng tắc nghẽn giao thông và ô nhiễm. Thêm nữa, giá vé đường sắt khá hợp lý, ý tôi là khá hợp túi tiền của một sinh viên như tôi ”.
What’s your favorite means of transport? (Bạn thích loại phương tiện di chuyển nào?)Từ vựng:
- reliable: đáng tin cậy
- punctual: đúng giờ
- traffic congestion: tắc đường
- rail/bus fare: vé tàu, vé xe buýt
- affordable: đủ khả năng chi trả được
Câu hỏi 3:
How do you like to travel for a long trip? (Bạn thích đi du lịch dài ngày với phương tiện nào?)
“By plane, of course, coz it doesn’t take me too long to get to my destination. It’s kind of exhausted and unpleasant to me to travel by other types, you know, I don’t want to waste my valuable time just getting there while I can use that time to enjoy and do lots of more important things.”
Tạm dịch:
“Tất nhiên là bằng máy bay, vì tôi không mất quá nhiều thời gian để đến điểm đến cuối cùng. Tôi cảm thấy mệt mỏi và khó chịu khi phải đi du lịch bằng các loại hình khác, bạn biết đấy, tôi không muốn lãng phí thời gian quý báu của mình chỉ để đến đó trong khi tôi có thể dùng thời gian đó để tận hưởng và làm nhiều việc quan trọng hơn.
Từ vựng:
- destination: điểm đến
- exhausted: kiệt sức
- unpleasant: không hài lòng
Lộ trình và cách học phát âm cho người mới bắt đầu:
Giới thiệu lộ trình học phát âm tiếng Anh cho người mới bắt đầu
Bí quyết về cách làm bài phát âm tiếng Anh chuẩn nhất hiện nay
Câu hỏi 4:
What’s the traffic like in your country? (Giao thông ở quốc gia bạn như thế nào?)“Oh, I’m afraid you ask that. It’s terribly bad, I have to say, especially in Hanoi-the capital of my country. You know what, it becomes the last place I’ve ever wanted to live because of the traffic it has. People often give themselves about an hour extra time to arrive on time due to the traffic jam, particularly in rush hours, Just imagine this, Hanoi does really looks like a giant car park, you know. And the traffic network like traffic lights, transport lane… are all old fashioned. And accidents on the main road seem to happen every day. People always hope to have a better system but it appears to be daydreaming coz it’s just getting worse.”
Tạm dịch:
“Ồ, tôi sợ bạn hỏi điều đó. Tôi phải nói là tệ khủng khiếp, đặc biệt là ở Hà Nội – thủ đô của đất nước tôi. Bạn biết không đây là nơi tối không muốn sống nhất vì lưu lượng tắc nghẽn giao thông của nó. Mọi người thường dành cho mình thêm khoảng một giờ để đến đúng giờ do tắc đường, đặc biệt là vào những giờ cao điểm. Hãy tưởng tượng xem, bạn biết đấy, Hà Nội thực sự giống như một bãi đậu xe khổng lồ. Và mạng lưới giao thông như đèn tín hiệu, phân làn giao thông… đều đã lỗi thời. Và tai nạn trên con đường chính dường như xảy ra hàng ngày. Mọi người luôn hy vọng có một hệ thống tốt hơn nhưng có vẻ như đó là viễn vông vì nó chỉ ngày càng tồi tệ hơn. “
Từ vựng:
- terribly: quá chừng, cực kỳ
- rush hours: giờ cao điểm
- traffic network: mạng lưới giao thông vận tải
- traffic lights: đèn giao thông
- transport lane: làn đường
- old fashioned: lạc hậu
- daydreaming: mơ giữa ban ngày, hão huyền, viển vông
Câu hỏi 5:
How do you think the public transport could be improved? (Theo bạn làm thế nào để cải thiện chất lượng các phương tiện vận chuyển công cộng?)
“I think the best way to better public transport, make it more efficient is that the government should subsidize their budget to upgrade its system and quality. I mean, like, increasing frequency of trains and buses, making it more reliable and punctual for the convenience of commuters, more accessible for people with low income and you know, I think higher fuel prices are going to help too.”
Tạm dịch:
“Tôi nghĩ rằng cách tốt nhất để giao thông công cộng tốt hơn, hiệu quả hơn là chính phủ nên trợ cấp ngân sách để nâng cấp hệ thống và chất lượng của nó. Ý tôi là, giống như việc tăng tần suất tàu hỏa và xe buýt, làm cho nó trở nên đáng tin cậy và đúng giờ hơn để tạo sự thuận tiện cho người đi làm, dễ tiếp cận hơn cho những người có thu nhập thấp và bạn biết đấy, tôi nghĩ rằng giá nhiên liệu cao hơn cũng sẽ giúp ích cho bạn khi di chuyển bằng phương tiện công cộng ”.
Câu hỏi talk about your favorite means of transportTừ vựng:
- efficient: hiệu quả
- subsidize: trợ cấp
- budget: ngân sách
- commuters: người thường xuyên đi lại
- accessible: có thể dễ dàng tiếp cận được
- fuel price: giá xăng dầu