Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng đất của Bến Tre
Vẽ giúp mình biểu đồ đi các bạn
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
ng
-
Đất mặn có tỉ trọng lớn nhất (41,3%) phân bố ở 3 huyện ven biển: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú.
Đất phù sa có tỉ trọng lớn thứ hai
(30%) phân bố dọc ở các huyện tây bắc ( Chợ Lách, Châu Thành, Mỏ Cày
BẮC,...)
Đất giồng cát có tỉ trọng lớn thứ tư (5,4%) phân bố phân bố rải rác ở các huyện ven biển, một ít ở Giồng Trôm,
Mỏ Cày Nam.
- Đất có tỉ trọng thấp nhất là đất phèn (1,3%) phân bố rải rác ở các huyện có địa hình thấp, khó tiêu nước.
* Bài tập 2: Cơ cấu sử dụng đất của tỉnh Bến Tre, năm 2015
Nhóm đất
Đất sản xuất nông nghiệp
Đất lâm nghiệp có rừng
Đất nuôi trồng thủy sản
Đất ở, đất chuyên dùng
Đất khác
Tong so
Ti lê (%)
58,8
2,9
13,1
7,9
17,3
100
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng đất của Bến Tre. a. Vẽ biểu đồ tròn
b. Nêu nhận xét về hiện trạng sử dụng đất: Cơ cấu sử dụng đất của tỉnh Bến Tre gồm các nhóm: Đất sản xuất nông
nghiệp; Đất lâm nghiệp có rừng; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất
ở, đất chuyên dùng; Đất khác
Mía,...
-
- Đất sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất (58,8%) dùng trồng trọt: Lúa, Dừa, Cây ăn trái, ca cao,
- Đất khác chiếm tỉ trọng thứ hai (17,3%) cần cải tạo và sử dụng hợp lí hơn.
- Đất nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng thứ 3( 13,1%) tập trung nuôi trồng ở nước mặn, lợ, ngọt
- Đất ở, đất chuyên dùng chiếm tỉ trọng thứ 4( 7,9%) còn thấp
- Đất lâm nghiệp có rừng chiếm tỉ trọng thấp nhất ( 2,9%) chưa xứng với tiềm năng của tỉnh và đảm bảo chức
năng phòng hộ.
* Bài tập 3: Bảng 2.1 Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Bến Tre (%)
Nhóm tuổi
0-14
Năm 1999
Năm 2009 2015
29,5
22,1
21,0
15-59
62,0
67,3
65,0
60 trở lên
8,5
10,6
14,0
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Bến Tre.
b. Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Bến Tre. Giải thích sự biến đổi cơ cấu của các nhóm tuổi?
a. Vẽ 2 biểu đồ tròn
b. Nhận xét:
- Nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi giảm từ 29,5% còn 21,0% do tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm.
-
- Nhóm tuổi từ 15 – 59 tuổi tăng từ 62,0% lên 65,0% số trẻ bước vào tuổi lao động tăng.
- Nhóm tuổi trên 60 tăng từ 8,5% lên 14,0% do chất lượng cuộc sống của người dẫn được cải thiện.
* Bài tập 4:Bảng 2.2. Cơ cấu sử dụng lao động phân theo khu vực kinh tế của Bến Tre, giai đoạn 2000 – 2015
(%)
Khu vực kinh tế
2000
2010
2015
Nông – lâm – thủy sản
82,0
56,5
47,3
Công nghiệp - xây dựng.
6,3
17,6
20,8
Dịch vụ
11,7
25,9
31,9
a.Về biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng lao động phân theo khu vực kinh tế của Bến Tre, giai đoạn 2000 – 2015.
b. Nêu nhận xét.
a. Vẽ biểu đồ tròn hoặc cột chồng.
b. Nhận xét: cơ cấu sử dụng lao động phân theo khu vực kinh tế của Bến Tre, giai đoạn 2000 – 2015 gồm các ngành:
Nông – lâm – thủy sản; Công nghiệp – xây dựng; Dịch vụ
- Lao động trong Nông – lâm – thủy sản chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng giảm: từ 82,0% giảm xuống 47,3%.
do số lao động trong Nông – lâm – thủy sẵn sang Công nghiệp – xây dựng: Dịch vụ.
-
-
- Lao động trong Dịch vụ chiếm tỉ trọng nhỏ so với Nông – lâm – thủy sản nhưng cao hơn Công nghiệp – xây
dựng có xu hướng tăng dần: từ 11,7% lên 31,9% Lao động trong Dịch vụ sẽ tăng mạnh.
-
- Lao động trong Công nghiệp – xây dựng chiếm tỉ trọng nhỏ so với Nông – lâm – thủy sản và Dịch vụ nhưng
có xu hướng tăng dần: từ 6,3% lên 20,8% do thu hút lao động từ Nông – lâm – thủy sản.
0 trả lời
39